|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn

14:34 | 18/09/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Đức gần 580,2 triệu USD. Đồng thời nước ta nhập khẩu 315,2 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 265 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020:  - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Đức gần 580,2 triệu USD trong tháng 8/2020. 

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 895,4 triệu USD. 

Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu 315,2 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư gần 265 triệu USD.

Tính chung 8 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều trên 6,5 tỉ USD. Trong đó, nước ta nhập khẩu gần 2,2 tỉ USD và xuất khẩu 4,4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020:  - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đức có tốc độ tăng trưởng trên 100% so với tháng liền kề trước đó như: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 220%; sắt thép các loại tăng 186%; sản phẩm gốm, sứ tăng 112%...

Điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại là 4 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 55 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020:  - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

So với tháng 7/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng580.166.80116 4.375.619.477
Điện thoại các loại và linh kiện 174.385.99094 1.055.482.676
Hàng dệt, may 70.181.154-16 502.797.548
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 56.484.4814 411.732.711
Giày dép các loại 55.139.732-15 560.153.229
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 52.808.67232 315.829.073
Hàng hóa khác 49.582.39311 388.512.851
Hàng thủy sản 17.675.7235 111.770.115
Cà phê10.17317.013.85910170.677260.558.513
Sản phẩm từ sắt thép 12.252.48722 79.270.694
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 11.763.8526 115.192.331
Sản phẩm từ chất dẻo 11.733.543-7 91.173.647
Hạt điều1.76710.996.970-2213.56389.567.319
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.411.32019 70.805.995
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.924.823-13 74.373.251
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.035.620-48 88.328.899
Cao su2.4143.173.5395512.45217.733.371
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.977.503-3 21.996.748
Hạt tiêu7932.248.147167.85521.160.783
Sản phẩm từ cao su 2.176.656-35 21.112.066
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.162.89121 15.724.233
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.987.657-24 15.404.181
Hàng rau quả 1.659.329-39 14.609.066
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.330.95721 9.980.080
Sản phẩm gốm, sứ 1.318.070112 7.455.728
Sắt thép các loại381526.8071862.3053.025.614
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 525.276220 1.590.708
Giấy và các sản phẩm từ giấy 229.241-63 3.489.986
Sản phẩm hóa chất 212.609-21 5.044.396
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 178.66472 1.337.156
Chè1168.836-3775406.510

Nhập khẩu cao su tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8, với kim ngạch 547,1 triệu USD, tăng 1012% so với tháng 7.

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Đức một số mặt hàng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020:  - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

So với tháng 7/2020 (%)Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng315.229.272142.157.433.722
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác159.754.68923 969.496.906
Dược phẩm 27.112.506-32 254.779.166
Hàng hóa khác 24.720.15821 159.367.372
Sản phẩm hóa chất 18.032.75115 134.166.244
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 9.864.50294 42.047.464
Ô tô nguyên chiếc các loại1638.998.57631476243.856.543
Chất dẻo nguyên liệu2.3638.886.8664116.77283.754.509
Hóa chất 7.725.63252 52.229.580
Sản phẩm từ sắt thép 6.524.647-19 44.127.845
Sản phẩm từ chất dẻo 5.393.787-40 47.213.553
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.929.637-15 33.441.832
Sữa và sản phẩm sữa 4.655.35629 28.332.958
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3.997.031-15 34.228.912
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3.454.381128 24.850.983
Sắt thép các loại1.1742.920.425346.76215.859.791
Linh kiện, phụ tùng ô tô 2.094.07239 40.812.122
Sản phẩm từ cao su 1.971.880-8 14.029.871
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.774.705-11 22.648.916
Vải các loại 1.631.385-33 20.333.910
Dây điện và dây cáp điện 1.328.28518 7.531.618
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 992.68826 7.210.275
Sản phẩm từ kim loại thường khác 975.94221 9.237.527
Chế phẩm thực phẩm khác 972.47526 9.414.251
Giấy các loại304891.313112.7156.426.269
Kim loại thường khác79866.247-389196.662.384
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 856.053-32 7.401.878
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 791.85070 7.135.450
Phân bón các loại2.125745.870927.9209.540.519
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc0584.274120 2.964.832
Nguyên phụ liệu dược phẩm 553.447-4 6.448.479
Cao su240547.1331.0121.8124.501.349
Sản phẩm từ giấy 355.824-39 4.398.061
Quặng và khoáng sản khác462324.8861135.0382.805.888
Nguyên phụ liệu thuốc lá    176.465

Phùng Nguyệt