Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 8/2020: Xuất siêu sang nước bạn
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Đức gần 580,2 triệu USD trong tháng 8/2020.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 895,4 triệu USD.
Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu 315,2 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư gần 265 triệu USD.
Tính chung 8 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều trên 6,5 tỉ USD. Trong đó, nước ta nhập khẩu gần 2,2 tỉ USD và xuất khẩu 4,4 tỉ USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đức có tốc độ tăng trưởng trên 100% so với tháng liền kề trước đó như: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 220%; sắt thép các loại tăng 186%; sản phẩm gốm, sứ tăng 112%...
Điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại là 4 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 55 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 580.166.801 | 16 | 4.375.619.477 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 174.385.990 | 94 | 1.055.482.676 | ||
Hàng dệt, may | 70.181.154 | -16 | 502.797.548 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 56.484.481 | 4 | 411.732.711 | ||
Giày dép các loại | 55.139.732 | -15 | 560.153.229 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 52.808.672 | 32 | 315.829.073 | ||
Hàng hóa khác | 49.582.393 | 11 | 388.512.851 | ||
Hàng thủy sản | 17.675.723 | 5 | 111.770.115 | ||
Cà phê | 10.173 | 17.013.859 | 10 | 170.677 | 260.558.513 |
Sản phẩm từ sắt thép | 12.252.487 | 22 | 79.270.694 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 11.763.852 | 6 | 115.192.331 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.733.543 | -7 | 91.173.647 | ||
Hạt điều | 1.767 | 10.996.970 | -22 | 13.563 | 89.567.319 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.411.320 | 19 | 70.805.995 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.924.823 | -13 | 74.373.251 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.035.620 | -48 | 88.328.899 | ||
Cao su | 2.414 | 3.173.539 | 55 | 12.452 | 17.733.371 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.977.503 | -3 | 21.996.748 | ||
Hạt tiêu | 793 | 2.248.147 | 16 | 7.855 | 21.160.783 |
Sản phẩm từ cao su | 2.176.656 | -35 | 21.112.066 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.162.891 | 21 | 15.724.233 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.987.657 | -24 | 15.404.181 | ||
Hàng rau quả | 1.659.329 | -39 | 14.609.066 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.330.957 | 21 | 9.980.080 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.318.070 | 112 | 7.455.728 | ||
Sắt thép các loại | 381 | 526.807 | 186 | 2.305 | 3.025.614 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 525.276 | 220 | 1.590.708 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 229.241 | -63 | 3.489.986 | ||
Sản phẩm hóa chất | 212.609 | -21 | 5.044.396 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 178.664 | 72 | 1.337.156 | ||
Chè | 11 | 68.836 | -37 | 75 | 406.510 |
Nhập khẩu cao su tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8, với kim ngạch 547,1 triệu USD, tăng 1012% so với tháng 7.
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Đức một số mặt hàng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 315.229.272 | 14 | 2.157.433.722 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 159.754.689 | 23 | 969.496.906 | ||
Dược phẩm | 27.112.506 | -32 | 254.779.166 | ||
Hàng hóa khác | 24.720.158 | 21 | 159.367.372 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.032.751 | 15 | 134.166.244 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.864.502 | 94 | 42.047.464 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 163 | 8.998.576 | 314 | 762 | 43.856.543 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.363 | 8.886.866 | 41 | 16.772 | 83.754.509 |
Hóa chất | 7.725.632 | 52 | 52.229.580 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.524.647 | -19 | 44.127.845 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.393.787 | -40 | 47.213.553 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.929.637 | -15 | 33.441.832 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.655.356 | 29 | 28.332.958 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.997.031 | -15 | 34.228.912 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.454.381 | 128 | 24.850.983 | ||
Sắt thép các loại | 1.174 | 2.920.425 | 34 | 6.762 | 15.859.791 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.094.072 | 39 | 40.812.122 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.971.880 | -8 | 14.029.871 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.774.705 | -11 | 22.648.916 | ||
Vải các loại | 1.631.385 | -33 | 20.333.910 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.328.285 | 18 | 7.531.618 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 992.688 | 26 | 7.210.275 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 975.942 | 21 | 9.237.527 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 972.475 | 26 | 9.414.251 | ||
Giấy các loại | 304 | 891.313 | 11 | 2.715 | 6.426.269 |
Kim loại thường khác | 79 | 866.247 | -38 | 919 | 6.662.384 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 856.053 | -32 | 7.401.878 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 791.850 | 70 | 7.135.450 | ||
Phân bón các loại | 2.125 | 745.870 | 9 | 27.920 | 9.540.519 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 0 | 584.274 | 120 | 2.964.832 | |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 553.447 | -4 | 6.448.479 | ||
Cao su | 240 | 547.133 | 1.012 | 1.812 | 4.501.349 |
Sản phẩm từ giấy | 355.824 | -39 | 4.398.061 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 462 | 324.886 | 113 | 5.038 | 2.805.888 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 176.465 |