|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần nhập khẩu

17:23 | 29/09/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong hơn 1,5 tỉ USD hàng hóa. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 1,6 tỉ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần so với nhập khẩu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong hơn 1,5 tỉ USD hàng hóa.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 1,6 tỉ USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Hong Kong trên 1,4 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 15 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 8 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong gần 7,3 tỉ USD. 

Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong 6,6 tỉ USD; nhập khẩu 661,8 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần so với nhập khẩu - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 có tốc độ tăng trưởng 59% so với tháng trước đó.

Sản phẩm từ sắt thép; đá quí, kim loại quí và sản phẩm là hai nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch tăng trên 100%, lần lượt tăng168% và 138%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta: đá quí, kim loại quí và sản phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần so với nhập khẩu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.526.624.36159 6.591.144.491
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 875.958.347138 1.857.309.303
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 356.729.88815 2.235.626.559
Điện thoại các loại và linh kiện 101.161.2777 1.038.088.392
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 53.942.8149 428.039.051
Hàng dệt, may 18.438.103-18 142.321.472
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 18.241.517-2 137.445.082
Hàng hóa khác 18.021.804-16 167.044.264
Hàng thủy sản 15.979.42935 90.372.458
Giày dép các loại 12.389.9889 91.505.667
Hàng rau quả 8.411.56845 44.300.552
Xơ, sợi dệt các loại2.9708.031.7554713.41339.215.263
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.494.164-1 73.494.591
Sản phẩm từ chất dẻo 5.987.1548 40.520.724
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.649.519-36 46.131.961
Dây điện và dây cáp điện 4.214.0004 34.338.651
Gạo6.7974.071.518-1454.98530.683.353
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.686.56158 24.083.979
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.702.1832 17.274.648
Hạt điều1641.407.210-21.31411.772.523
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.190.876168 7.816.731
Sản phẩm từ sắt thép 1.067.47812 7.852.735
Sản phẩm hóa chất 892.243-10 7.217.316
Kim loại thường khác và sản phẩm 561.53218 3.455.279
Chất dẻo nguyên liệu182461.516-201.9715.371.799
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 352.823-15 4.484.524
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 215.738-21 1.757.813
Sản phẩm từ cao su 134.643-23 1.479.787
Cao su53108.709-576641.212.430
Sản phẩm gốm, sứ 76.205-32 595.531
Sắt thép các loại1343.7994127332.050

Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 8 như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 5%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 27%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 1%; phế liệu sắt thép tăng 9%...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần so với nhập khẩu - Ảnh 4.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng102.909.5092 661.842.700
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 29.531.7495 126.107.140
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 26.545.44927 131.557.399
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 10.824.1511 98.647.801
Phế liệu sắt thép39.03510.710.8139287.73875.737.786
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.344.270-32 42.289.845
Hàng hóa khác 6.274.1627 38.903.490
Vải các loại 4.384.134-25 53.892.826
Sản phẩm từ chất dẻo 2.468.192-20 29.338.091
Sản phẩm từ giấy 1.553.06419 15.725.989
Kim loại thường khác236807.745-42.1147.034.437
Sản phẩm hóa chất 689.654109 6.067.949
Điện thoại các loại và linh kiện 642.272-35 15.265.267
Chất dẻo nguyên liệu292631.880-473.9647.816.773
Xơ, sợi dệt các loại60553.947-505043.942.980
Hóa chất 477.428-9 2.911.366
Sản phẩm từ sắt thép 159.020-38 1.693.840
Sản phẩm từ cao su 147.367-10 1.802.808
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 84.149-64 1.504.605
Dây điện và dây cáp điện 80.063-55 1.064.099
Sắt thép các loại   426538.211

Phùng Nguyệt