Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 8/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 15 lần nhập khẩu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong hơn 1,5 tỉ USD hàng hóa.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 1,6 tỉ USD.
Việt Nam xuất siêu sang Hong Kong trên 1,4 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 15 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 8 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong gần 7,3 tỉ USD.
Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong 6,6 tỉ USD; nhập khẩu 661,8 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 6 tỉ USD.
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 có tốc độ tăng trưởng 59% so với tháng trước đó.
Sản phẩm từ sắt thép; đá quí, kim loại quí và sản phẩm là hai nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch tăng trên 100%, lần lượt tăng168% và 138%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta: đá quí, kim loại quí và sản phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.526.624.361 | 59 | 6.591.144.491 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 875.958.347 | 138 | 1.857.309.303 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 356.729.888 | 15 | 2.235.626.559 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 101.161.277 | 7 | 1.038.088.392 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 53.942.814 | 9 | 428.039.051 | ||
Hàng dệt, may | 18.438.103 | -18 | 142.321.472 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 18.241.517 | -2 | 137.445.082 | ||
Hàng hóa khác | 18.021.804 | -16 | 167.044.264 | ||
Hàng thủy sản | 15.979.429 | 35 | 90.372.458 | ||
Giày dép các loại | 12.389.988 | 9 | 91.505.667 | ||
Hàng rau quả | 8.411.568 | 45 | 44.300.552 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.970 | 8.031.755 | 47 | 13.413 | 39.215.263 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.494.164 | -1 | 73.494.591 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.987.154 | 8 | 40.520.724 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.649.519 | -36 | 46.131.961 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.214.000 | 4 | 34.338.651 | ||
Gạo | 6.797 | 4.071.518 | -14 | 54.985 | 30.683.353 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.686.561 | 58 | 24.083.979 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.702.183 | 2 | 17.274.648 | ||
Hạt điều | 164 | 1.407.210 | -2 | 1.314 | 11.772.523 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.190.876 | 168 | 7.816.731 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.067.478 | 12 | 7.852.735 | ||
Sản phẩm hóa chất | 892.243 | -10 | 7.217.316 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 561.532 | 18 | 3.455.279 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 182 | 461.516 | -20 | 1.971 | 5.371.799 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 352.823 | -15 | 4.484.524 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 215.738 | -21 | 1.757.813 | ||
Sản phẩm từ cao su | 134.643 | -23 | 1.479.787 | ||
Cao su | 53 | 108.709 | -57 | 664 | 1.212.430 |
Sản phẩm gốm, sứ | 76.205 | -32 | 595.531 | ||
Sắt thép các loại | 13 | 43.799 | 4 | 127 | 332.050 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 8 như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 5%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 27%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 1%; phế liệu sắt thép tăng 9%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 102.909.509 | 2 | 661.842.700 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 29.531.749 | 5 | 126.107.140 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 26.545.449 | 27 | 131.557.399 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.824.151 | 1 | 98.647.801 | ||
Phế liệu sắt thép | 39.035 | 10.710.813 | 9 | 287.738 | 75.737.786 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.344.270 | -32 | 42.289.845 | ||
Hàng hóa khác | 6.274.162 | 7 | 38.903.490 | ||
Vải các loại | 4.384.134 | -25 | 53.892.826 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.468.192 | -20 | 29.338.091 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.553.064 | 19 | 15.725.989 | ||
Kim loại thường khác | 236 | 807.745 | -4 | 2.114 | 7.034.437 |
Sản phẩm hóa chất | 689.654 | 109 | 6.067.949 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 642.272 | -35 | 15.265.267 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 292 | 631.880 | -47 | 3.964 | 7.816.773 |
Xơ, sợi dệt các loại | 60 | 553.947 | -50 | 504 | 3.942.980 |
Hóa chất | 477.428 | -9 | 2.911.366 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 159.020 | -38 | 1.693.840 | ||
Sản phẩm từ cao su | 147.367 | -10 | 1.802.808 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 84.149 | -64 | 1.504.605 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 80.063 | -55 | 1.064.099 | ||
Sắt thép các loại | 426 | 538.211 |