Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 8/2020: Xuất khẩu sắt thép giảm trên 40%

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ trong tháng 8/2020 trên 9 tỉ USD.
Việt Nam xuất siêu sang Mỹ gần 6,9 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu gần 8 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu về 1,1 tỉ USD.
Lũy kế 8 tháng đầu năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Mỹ hơn 56,2 tỉ USD. Thặng dư thương mại đạt 37,7 tỉ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Vải mành, vải kĩ thuật khác là nhóm hàng duy nhất có kim ngạch xuất khẩu tăng trên 100% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu có tốc độ tăng trưởng mạnh như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 24%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 17%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 2%; giày dép các loại tăng 10%...

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.974.382.407 | 6 | 46.984.836.869 | ||
Hàng dệt, may | 1.384.281.672 | -7 | 9.044.170.283 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.328.846.494 | 24 | 6.172.868.548 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.197.089.707 | 17 | 6.190.718.394 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 996.080.843 | 5 | 6.324.135.387 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 722.973.269 | 2 | 4.034.824.370 | ||
Giày dép các loại | 543.605.842 | 10 | 3.971.648.720 | ||
Hàng hóa khác | 528.664.107 | -7 | 3.167.114.754 | ||
Hàng thủy sản | 182.862.039 | -1 | 1.021.380.246 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 180.369.102 | 19 | 1.085.203.184 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 174.693.094 | 1 | 909.527.581 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 104.637.775 | -19 | 834.925.073 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 104.004.044 | 6 | 630.992.752 | ||
Hạt điều | 15.345 | 88.755.663 | 29 | 106.023 | 680.923.415 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 59.789.464 | 6 | 362.806.748 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 57.711.118 | -1 | 384.945.218 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 49.513.203 | 9 | 334.907.311 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 37.551.162 | 45 | 142.673.264 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 31.418.526 | 25 | 205.438.726 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 23.719.052 | -25 | 182.065.271 | ||
Sản phẩm từ cao su | 23.454.446 | 24 | 139.794.505 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 22.195.749 | -5 | 134.478.042 | ||
Cà phê | 11.454 | 19.123.564 | 10 | 100.695 | 179.483.696 |
Hàng rau quả | 15.274.466 | 17 | 105.221.782 | ||
Hạt tiêu | 4.578 | 11.558.834 | -7 | 38.308 | 95.439.331 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 11.251.876 | -2 | 69.374.620 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 11.136.015 | 1 | 69.190.620 | ||
Sắt thép các loại | 11.999 | 10.733.928 | -41 | 130.471 | 115.821.091 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 9.396.292 | 110 | 54.602.509 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.255.887 | 14 | 67.127.593 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 7.677 | 8.203.278 | -1 | 46.253 | 50.212.093 |
Sản phẩm gốm, sứ | 7.443.607 | 14 | 68.766.164 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 7.143.943 | -10 | 47.068.837 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.460.379 | 33 | 33.107.502 | ||
Cao su | 2.058 | 2.511.765 | 50 | 13.534 | 18.511.761 |
Hóa chất | 1.390.263 | -44 | 18.377.848 | ||
Gạo | 1.309 | 908.042 | -12 | 13.901 | 9.574.012 |
Chè | 289 | 373.899 | -42 | 3.608 | 4.637.010 |
Dầu thô | 80.428 | 22.778.607 |
Về nhập khẩu, những nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng lớn nhất như điện thoại các loại và linh kiện tăng 562%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 417%; phân bón các loại tăng 134% so tháng 7.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính từ Mỹ, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này giảm 8% so với tháng liền kề trước đó.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.114.369.445 | 9.238.117.132 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 387.472.193 | -8 | 3.087.941.351 | ||
Hàng hóa khác | 119.474.641 | 37 | 1.032.145.591 | ||
Bông các loại | 78.331 | 114.003.528 | -8 | 658.202 | 1.050.334.601 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 81.911.326 | 2 | 681.915.293 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 60.072.769 | 65 | 329.705.781 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 54.644 | 49.693.030 | -1 | 458.141 | 480.462.573 |
Phế liệu sắt thép | 148.907 | 41.454.998 | 74 | 574.893 | 150.298.488 |
Sản phẩm hóa chất | 26.083.622 | -4 | 238.234.138 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 24.592.679 | -9 | 253.445.209 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 24.552.534 | 45 | 152.981.352 | ||
Hàng rau quả | 23.559.796 | -28 | 204.501.787 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.432.764 | 9 | 207.036.467 | ||
Dược phẩm | 17.541.823 | 6 | 149.405.168 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 328 | 14.278.898 | 417 | 785 | 39.261.259 |
Đậu tương | 34.785 | 13.969.178 | -35 | 569.066 | 231.959.407 |
Sữa và sản phẩm sữa | 12.821.650 | -40 | 129.239.633 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.548.422 | -5 | 92.496.422 | ||
Hóa chất | 9.308.731 | -23 | 107.629.857 | ||
Lúa mì | 35.041 | 9.224.056 | 108 | 251.836 | 69.535.962 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 8.083.894 | -74 | 144.115.875 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.557.084 | 15 | 47.960.502 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.375.010 | -21 | 47.347.639 | ||
Hàng thủy sản | 4.615.043 | 98 | 42.521.932 | ||
Cao su | 1.714 | 3.056.146 | 30 | 10.778 | 23.381.661 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.966.810 | -8 | 30.023.570 | ||
Vải các loại | 2.559.330 | 32 | 19.788.222 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.883.215 | -10 | 13.967.090 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.785.168 | -24 | 10.693.193 | ||
Giấy các loại | 1.962 | 1.683.316 | -3 | 17.601 | 15.540.903 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.664.020 | 9 | 14.040.590 | ||
Kim loại thường khác | 249 | 1.435.696 | 5 | 4.611 | 19.240.571 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.367.336 | -61 | 22.873.814 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.301.922 | 69 | 9.032.088 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.301.061 | -3 | 8.111.223 | ||
Sắt thép các loại | 1.384 | 1.266.981 | -19 | 10.846 | 9.659.774 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.258.146 | 16 | 6.642.140 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.252.845 | -22 | 13.065.619 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.116.417 | 27 | 11.525.725 | ||
Phân bón các loại | 817 | 1.032.177 | 134 | 5.377 | 7.879.576 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.351 | 996.575 | -41 | 17.461 | 12.240.326 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 691.920 | 562 | 3.335.264 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 648.845 | -49 | 6.345.289 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 309.537 | -67 | 5.960.492 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 164.310 | -70 | 4.293.716 |