Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 9/2020: Nhập khẩu bông tăng mạnh

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam và Trung Quốc có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong tháng 9/2020 hơn 13,4 tỉ USD.
Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc trên 3 tỉ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc gần 5,2 tỉ USD và nhập khẩu 8,2 tỉ USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, thâm hụt thương mại 25,1 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 90,1 tỉ USD. Thặng dư thương mại triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Kim ngạch xuất khẩu tháng 9 tăng 23% so với tháng trước đó.
4 nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trên 100% là: xăng dầu các loại tăng 276%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 164%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 108%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 102%.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chính đạt 8,3 tỉ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 5.177.641.777 | 23 | 32.527.564.309 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.544.459.575 | 108 | 6.444.586.283 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.159.038.830 | 26 | 8.348.985.386 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 247.484.618 | 164 | 801.548.072 | ||
Cao su | 166.950 | 214.304.672 | -5 | 859.919 | 1.077.983.079 |
Sắt thép các loại | 460.333 | 195.434.124 | -25 | 2.533.481 | 1.039.993.093 |
Xơ, sợi dệt các loại | 88.485 | 189.170.355 | 9 | 660.072 | 1.457.005.562 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 184.915.769 | 1 | 1.321.609.241 | ||
Giày dép các loại | 162.662.997 | -33 | 1.539.788.345 | ||
Hàng thủy sản | 138.207.714 | 22 | 837.516.198 | ||
Hàng dệt, may | 124.832.239 | -21 | 992.871.894 | ||
Hàng rau quả | 121.026.521 | -25 | 1.432.321.243 | ||
Clanhke và xi măng | 3.051.125 | 104.592.980 | 29 | 15.644.625 | 520.045.895 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 89.951.766 | 9 | 912.510.863 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 68.721.912 | 21 | 507.320.161 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 170.556 | 66.897.211 | 30 | 1.751.973 | 613.971.554 |
Dầu thô | 209.990 | 66.779.557 | -64 | 1.851.565 | 627.267.650 |
Chất dẻo nguyên liệu | 76.000 | 66.365.348 | 32 | 455.629 | 366.715.239 |
Hạt điều | 10.563 | 65.016.400 | 61 | 46.422 | 292.433.447 |
Hàng hóa khác | 64.598.876 | 12 | 651.498.727 | ||
Hóa chất | 42.950.581 | -31 | 432.291.104 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 38.603.805 | -14 | 280.140.947 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 35.646.078 | -9 | 254.379.056 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 33.875.928 | 266.843.280 | |||
Sản phẩm hóa chất | 23.409.317 | 2 | 165.545.926 | ||
Gạo | 40.405 | 21.345.939 | -9 | 576.597 | 338.278.916 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 17.792.333 | -14 | 144.641.587 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 16.904.401 | -34 | 148.173.314 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 13.491.093 | 64 | 94.675.446 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.327.345 | -3 | 86.742.189 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.471.024 | 9 | 63.896.003 | ||
Cà phê | 3.360 | 7.767.026 | 11 | 26.984 | 62.560.351 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.892.707 | 17 | 45.104.416 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.591.506 | -13 | 58.457.309 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.531.658 | -21 | 40.774.362 | ||
Xăng dầu các loại | 9.206 | 4.332.473 | 276 | 187.323 | 100.255.420 |
Quặng và khoáng sản khác | 104.047 | 3.903.165 | -73 | 1.067.554 | 77.664.764 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.056.760 | 102 | 10.707.065 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.908.194 | 47 | 27.849.475 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.727.934 | -12 | 20.594.986 | ||
Chè | 763 | 1.134.495 | 5.908 | 8.550.080 | |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 867.969 | -37 | 8.063.525 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 648.582 | -6 | 5.402.852 |
Nhập khẩu bông các loại có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất với 978% so với tháng 8 đạt trên 1 triệu USD.
Những nhóm hàng có kim ngạch trên 600 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; vải các loại.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 9 tháng có hai nhóm hàng kim ngạch trên 10 tỉ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 8.240.303.911 | 12 | 57.601.812.317 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.015.946.663 | 15 | 12.083.048.153 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.696.590.376 | 16 | 11.509.220.998 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 866.411.373 | 5 | 5.406.858.723 | ||
Vải các loại | 609.818.472 | 2 | 5.159.488.136 | ||
Hàng hóa khác | 400.322.102 | 5 | 3.146.405.530 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 361.148.674 | 12 | 2.429.373.229 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 273.867.440 | 21 | 1.641.911.384 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 239.245.165 | 4 | 1.795.349.612 | ||
Sản phẩm hóa chất | 193.331.464 | 20 | 1.312.470.278 | ||
Sắt thép các loại | 198.175 | 137.945.521 | 16 | 2.836.277 | 1.776.829.266 |
Dây điện và dây cáp điện | 132.406.247 | 15 | 868.701.508 | ||
Hóa chất | 130.553.129 | 9 | 1.156.208.575 | ||
Kim loại thường khác | 32.672 | 126.448.587 | 11 | 263.765 | 972.647.177 |
Chất dẻo nguyên liệu | 73.038 | 122.582.325 | 15 | 590.364 | 920.172.479 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 115.840.029 | 11 | 743.334.202 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 52.350 | 94.720.345 | 16 | 403.784 | 774.691.669 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 85.471.309 | 11 | 637.511.934 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 82.044.527 | 22 | 617.418.120 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 79.300.052 | 1 | 555.155.270 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 54.735.432 | 13 | 441.503.525 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 49.789.329 | 12 | 461.081.771 | ||
Sản phẩm từ giấy | 46.403.525 | 11 | 319.245.980 | ||
Giấy các loại | 42.527 | 39.142.636 | 6 | 346.142 | 312.644.461 |
Hàng rau quả | 35.945.585 | 20 | 240.881.223 | ||
Sản phẩm từ cao su | 31.541.393 | 2 | 242.729.731 | ||
Phân bón các loại | 110.877 | 25.454.674 | 52 | 1.177.836 | 266.417.013 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 796 | 23.857.331 | 48 | 4.248 | 160.585.867 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 22.564.767 | -2 | 238.064.857 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 18.495.172 | 1 | 213.300.530 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 17.120.808 | 25 | 138.644.992 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 16.864.823 | 13 | 130.885.016 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 36.327 | 15.947.735 | -4 | 300.077 | 147.479.719 |
Hàng thủy sản | 14.067.608 | 23 | 99.373.562 | ||
Cao su | 5.971 | 9.398.277 | 38 | 36.429 | 61.475.512 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 9.384.725 | 47 | 82.508.429 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.569.467 | 1 | 45.833.651 | ||
Than các loại | 24.033 | 6.351.402 | -34 | 203.763 | 53.151.164 |
Quặng và khoáng sản khác | 23.255 | 5.807.054 | 22 | 186.815 | 40.594.340 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.781.967 | -12 | 27.569.471 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.751.197 | 8 | 43.368.474 | ||
Dược phẩm | 4.615.924 | 41 | 28.911.781 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.336.523 | 5 | 29.143.219 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.904.230 | 37 | 19.320.918 | ||
Xăng dầu các loại | 6.265 | 2.410.766 | -50 | 523.427 | 241.198.492 |
Bông các loại | 808 | 1.070.850 | 978 | 1.403 | 2.326.417 |
Dầu mỡ động thực vật | 996.912 | 24 | 6.775.960 |