|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 9/2020: Xuất khẩu giảm 12%

10:01 | 24/10/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 9/2020 gần 1,4 tỉ USD. Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa đạt 442 triệu USD và nhập khẩu về 946,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 9/2020: Kim ngạch xuất khẩu giảm 12% so với tháng 8 - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: balabs)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 9/2020 gần 1,4 tỉ USD. 

Nước ta nhập siêu từ Thái Lan 505 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 442 triệu USD, giảm 12% so với tháng trước đó, đồng thời nhập khẩu về 946,9 triệu USD, tăng 6%. 

Lũy kế 9 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trên 11,3 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt hơn 4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 9/2020: Kim ngạch xuất khẩu giảm 12% so với tháng 8 - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 8 là: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 281%; hóa chất tăng 184%; phân bón các loại tăng 60%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 53%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 9 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất là 580,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 9/2020: Kim ngạch xuất khẩu giảm 12% so với tháng 8 - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng441.971.678-12 3.616.429.640
Điện thoại các loại và linh kiện 65.655.491-43 580.184.362
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 42.020.7967 301.201.179
Hàng hóa khác 38.091.8814 332.200.236
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 38.090.2834 338.935.174
Sắt thép các loại61.33237.579.267-42530.544297.648.515
Phương tiện vận tải và phụ tùng 33.863.642-2 267.910.346
Hàng thủy sản 26.928.65824 176.706.100
Kim loại thường khác và sản phẩm 23.405.191281 70.278.906
Hàng rau quả 17.039.71217 119.990.051
Sản phẩm từ sắt thép 14.817.588-15 88.647.580
Hàng dệt, may 14.352.5271 133.175.155
Sản phẩm hóa chất 9.466.02024 63.133.373
Xơ, sợi dệt các loại3.8729.342.9663725.60665.755.225
Dầu thô28.9478.650.658-63752.071237.545.274
Cà phê4.7948.030.080729.96449.130.297
Dây điện và dây cáp điện 7.347.66845 47.558.975
Sản phẩm từ chất dẻo 6.495.9849 52.181.745
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.704.81738 34.645.635
Chất dẻo nguyên liệu3.0644.473.2901434.10542.132.779
Hạt điều7684.401.436-166.97142.968.601
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.052.19213 41.617.611
Vải mành, vải kỹ thuật khác 3.572.12216 31.117.940
Hóa chất 3.234.048184 17.527.254
Sản phẩm gốm, sứ 2.992.284-10 20.298.468
Giày dép các loại 2.839.021-15 42.538.370
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.689.6345 26.206.690
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.248.84953 13.224.920
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.137.30217 12.951.822
Sản phẩm từ cao su 976.835-6 9.615.105
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 751.925-29 7.652.369
Hạt tiêu200650.506-14.30112.210.253
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 522.160-26 5.142.973
Phân bón các loại994297.9126025.2237.010.391
Quặng và khoáng sản khác100127.0001.5491.609.344
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 121.932
 1.946.690
Than các loại  
56.6706.518.392
Xăng dầu các loại  
52.21217.311.537

Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng duy nhất có kim ngạch nhập khẩu trên 100 triệu USD, cụ thể đạt 131,8 triệu USD, tăng 28% so với tháng liền kề trước đó.

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thái Lan là: linh kiện, phụ tùng ô tô; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 9 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 9/2020: Kim ngạch xuất khẩu giảm 12% so với tháng 8 - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng946.936.3586 7.713.475.321
Ô tô nguyên chiếc các loại6.523131.772.6742831.210638.180.429
Hàng hóa khác 129.343.2915 1.067.883.455
Linh kiện, phụ tùng ô tô 85.496.42822 474.360.947
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 83.958.803-2 750.919.727
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 73.983.28710 659.373.697
Chất dẻo nguyên liệu51.99158.802.45412446.662479.751.025
Hàng điện gia dụng và linh kiện 49.725.750
 679.327.008
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 25.564.63920 207.658.541
Sản phẩm từ sắt thép 24.548.99690 136.777.059
Hóa chất 24.100.932-27 253.309.404
Kim loại thường khác5.03923.276.710-2057.133232.815.071
Sản phẩm từ chất dẻo 22.244.0895 192.331.095
Sản phẩm hóa chất 21.267.126-2 205.477.500
Xăng dầu các loại60.22920.384.001-50810.770306.057.556
Vải các loại 19.928.14217 171.231.502
Sắt thép các loại14.15319.324.11910064.17972.846.563
Gỗ và sản phẩm gỗ 15.344.23735 83.204.010
Giấy các loại15.84912.597.1266139.831115.789.130
Hàng rau quả 10.170.68781 55.903.772
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 8.606.938-20 92.365.050
Dược phẩm 8.250.82446 64.316.222
Xơ, sợi dệt các loại5.9047.423.311-1156.49374.059.020
Sản phẩm từ cao su 7.232.05224 54.828.603
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.861.877-45 108.866.276
Cao su4.7966.839.900741.27459.037.486
Dây điện và dây cáp điện 5.800.864-38 63.749.681
Chế phẩm thực phẩm khác 4.740.6934 40.110.213
Sản phẩm từ giấy 4.723.833-20 44.338.143
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.644.55717 37.213.957
Sữa và sản phẩm sữa 4.544.789-19 48.003.556
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 4.216.01737 26.270.690
Dầu mỡ động thực vật 3.926.848109 22.810.201
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 3.533.52236 41.198.634
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.988.291-35 30.084.511
Quặng và khoáng sản khác81.3432.806.00511632.63424.978.142
Sản phẩm từ kim loại thường khác 2.646.670-39 41.600.518
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.626.11940 13.253.885
Hàng thủy sản 1.238.5684 15.843.176
Khí đốt hóa lỏng2.118946.2464916.2667.880.499
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 851.059-3 4.300.580
Phân bón các loại949342.457-122.7504.339.045
Ngô23231.424-432.8929.650.275
Nguyên phụ liệu dược phẩm 80.000-13 917.156
Nguyên phụ liệu thuốc lá  
 262.309

Phùng Nguyệt