|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại và linh kiện tăng 466%

13:04 | 25/10/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu trong tháng 9 của Việt Nam sang Hong Kong gấp 8 lần so với nhập khẩu, đạt 948 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 466% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong gần 948 triệu USD trong tháng 9.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 1,1 tỉ USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu 118,2 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.

9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong trên 8,3 tỉ USD. Thặng dư thương mại đạt 6,8 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 466% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, đạt gần 439,9 triệu USD, chiếm 46% tổng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng.

Những nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 8 phải kể đến như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 155%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 107%; chất dẻo nguyên liệu tăng 93%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có hai nhóm hàng kim ngạch trên 2 tỉ USD là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,7 tỉ USD; đá quí, kim loại quí và sản phẩm hơn 2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 466% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng947.994.267-38 7.537.967.320
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 439.894.83823 2.675.442.215
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 163.058.374-81 2.020.367.677
Điện thoại các loại và linh kiện 105.655.6464 1.143.744.039
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 57.629.5457 485.685.742
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 46.565.780155 184.010.862
Hàng thủy sản 24.403.81853 113.703.146
Hàng hóa khác 23.332.51129 190.373.712
Hàng dệt, may 19.888.4568 162.177.258
Giày dép các loại 11.669.094-6 103.174.761
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 10.291.77737 83.786.386
Xơ, sợi dệt các loại3.1058.679.395816.51847.894.658
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.026.07830 52.158.039
Sản phẩm từ chất dẻo 5.743.635-4 46.262.448
Hàng rau quả 4.047.824-52 48.348.587
Gạo6.1883.740.812-861.17334.424.165
Dây điện và dây cáp điện 3.503.365-17 37.842.017
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.282.164-11 27.366.335
Hạt điều2762.309.193641.59114.081.716
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.082.373-23 19.357.021
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.161.246107 4.616.525
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.092.282-8 8.909.033
Sản phẩm hóa chất 1.019.73514 8.237.051
Chất dẻo nguyên liệu217892.199932.1876.263.998
Sản phẩm từ sắt thép 788.815-26 8.641.550
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 449.03827 4.934.492
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 331.91954 2.089.732
Cao su76150.617397401.363.047
Sản phẩm từ cao su 147.60210 1.627.389
Sản phẩm gốm, sứ 81.1226 676.654
Sắt thép các loại2675.01571153407.064

Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 466% so với tháng liền kề trước đó.

Ngoài ra, còn phải kể đến một số mặt hàng như: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 131%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 93%; sản phẩm từ sắt thép tăng 37%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 9 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, đạt 161 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 466% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng118.223.41915 780.069.618
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 29.366.04511 160.925.466
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 24.794.153-16 150.896.466
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.697.07736 113.345.360
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 14.630.533131 56.920.378
Phế liệu sắt thép39.12511.122.6644326.86386.860.450
Hàng hóa khác 7.261.17616 46.165.403
Vải các loại 5.783.40432 59.676.165
Điện thoại các loại và linh kiện 3.632.066466 18.897.333
Sản phẩm từ chất dẻo 1.905.322-23 31.244.634
Sản phẩm từ giấy 1.868.38820 17.595.105
Kim loại thường khác294894.232112.4077.928.669
Chất dẻo nguyên liệu288548.570-134.2538.365.344
Hóa chất 431.369-10 3.342.735
Sản phẩm hóa chất 396.215-43 6.464.164
Sản phẩm từ sắt thép 217.22937 1.911.038
Xơ, sợi dệt các loại25169.429-695294.112.471
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 162.72593 1.667.330
Sản phẩm từ cao su 136.186-8 1.942.161
Dây điện và dây cáp điện 108.30935 1.172.408
Sắt thép các loại7198.327497636.538

Phùng Nguyệt