Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 9/2020: Xuất khẩu điện thoại và linh kiện tăng 466%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong gần 948 triệu USD trong tháng 9.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 1,1 tỉ USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu 118,2 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong trên 8,3 tỉ USD. Thặng dư thương mại đạt 6,8 tỉ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, đạt gần 439,9 triệu USD, chiếm 46% tổng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng.
Những nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 8 phải kể đến như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 155%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 107%; chất dẻo nguyên liệu tăng 93%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có hai nhóm hàng kim ngạch trên 2 tỉ USD là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,7 tỉ USD; đá quí, kim loại quí và sản phẩm hơn 2 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 947.994.267 | -38 | 7.537.967.320 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 439.894.838 | 23 | 2.675.442.215 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 163.058.374 | -81 | 2.020.367.677 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 105.655.646 | 4 | 1.143.744.039 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 57.629.545 | 7 | 485.685.742 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 46.565.780 | 155 | 184.010.862 | ||
Hàng thủy sản | 24.403.818 | 53 | 113.703.146 | ||
Hàng hóa khác | 23.332.511 | 29 | 190.373.712 | ||
Hàng dệt, may | 19.888.456 | 8 | 162.177.258 | ||
Giày dép các loại | 11.669.094 | -6 | 103.174.761 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.291.777 | 37 | 83.786.386 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.105 | 8.679.395 | 8 | 16.518 | 47.894.658 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.026.078 | 30 | 52.158.039 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.743.635 | -4 | 46.262.448 | ||
Hàng rau quả | 4.047.824 | -52 | 48.348.587 | ||
Gạo | 6.188 | 3.740.812 | -8 | 61.173 | 34.424.165 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.503.365 | -17 | 37.842.017 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.282.164 | -11 | 27.366.335 | ||
Hạt điều | 276 | 2.309.193 | 64 | 1.591 | 14.081.716 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.082.373 | -23 | 19.357.021 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.161.246 | 107 | 4.616.525 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.092.282 | -8 | 8.909.033 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.019.735 | 14 | 8.237.051 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 217 | 892.199 | 93 | 2.187 | 6.263.998 |
Sản phẩm từ sắt thép | 788.815 | -26 | 8.641.550 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 449.038 | 27 | 4.934.492 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 331.919 | 54 | 2.089.732 | ||
Cao su | 76 | 150.617 | 39 | 740 | 1.363.047 |
Sản phẩm từ cao su | 147.602 | 10 | 1.627.389 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 81.122 | 6 | 676.654 | ||
Sắt thép các loại | 26 | 75.015 | 71 | 153 | 407.064 |
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 466% so với tháng liền kề trước đó.
Ngoài ra, còn phải kể đến một số mặt hàng như: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 131%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 93%; sản phẩm từ sắt thép tăng 37%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 9 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, đạt 161 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 118.223.419 | 15 | 780.069.618 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 29.366.045 | 11 | 160.925.466 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 24.794.153 | -16 | 150.896.466 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14.697.077 | 36 | 113.345.360 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 14.630.533 | 131 | 56.920.378 | ||
Phế liệu sắt thép | 39.125 | 11.122.664 | 4 | 326.863 | 86.860.450 |
Hàng hóa khác | 7.261.176 | 16 | 46.165.403 | ||
Vải các loại | 5.783.404 | 32 | 59.676.165 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 3.632.066 | 466 | 18.897.333 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.905.322 | -23 | 31.244.634 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.868.388 | 20 | 17.595.105 | ||
Kim loại thường khác | 294 | 894.232 | 11 | 2.407 | 7.928.669 |
Chất dẻo nguyên liệu | 288 | 548.570 | -13 | 4.253 | 8.365.344 |
Hóa chất | 431.369 | -10 | 3.342.735 | ||
Sản phẩm hóa chất | 396.215 | -43 | 6.464.164 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 217.229 | 37 | 1.911.038 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 25 | 169.429 | -69 | 529 | 4.112.471 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 162.725 | 93 | 1.667.330 | ||
Sản phẩm từ cao su | 136.186 | -8 | 1.942.161 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 108.309 | 35 | 1.172.408 | ||
Sắt thép các loại | 71 | 98.327 | 497 | 636.538 |