|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 9/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng vọt

09:36 | 01/11/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt hơn 380,7 triệu USD. Xuất khẩu sắt thép các loại có tốc độ tăng trưởng đến 370% so với tháng 8.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 9/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Italy trong tháng 9/2020 hơn 380,7 triệu USD. 

Trong đó, nước ta xuất khẩu 255,8 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 125,9 triệu USD. 

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 131 triệu USD.

Trong 9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Italy gần 3,4 tỉ USD. Nước ta xuất siêu 1,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 9/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Xuất khẩu sắt thép các loại có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể tăng 370% so với tháng 8.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 59%; cà phê tăng 16%; hàng thủy sản tăng 65%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 9 tháng đầu năm ghi nhận hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, đạt hơn 766,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 9/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng255.841.063-9 2.284.758.044
Điện thoại các loại và linh kiện 95.951.530-16 766.739.046
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 30.566.84259 186.171.858
Cà phê12.93021.075.23216114.005178.912.435
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16.674.896-16 157.536.655
Hàng hóa khác 15.088.888-5 148.993.044
Hàng dệt, may 13.510.570-17 175.321.207
Hàng thủy sản 13.048.47265 65.983.561
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.138.452-38 145.697.630
Giày dép các loại 7.580.519-56 176.108.210
Sắt thép các loại4.2433.992.29137025.62330.861.301
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.459.5351 44.196.809
Chất dẻo nguyên liệu4.3073.291.729-3529.03521.549.122
Sản phẩm từ sắt thép 2.835.63826 22.348.316
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.768.17110 24.459.191
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.024.593-29 14.354.641
Sản phẩm từ cao su 1.664.92036 14.109.941
Hạt điều3701.659.236-656.15232.205.201
Xơ, sợi dệt các loại2731.424.148152.4669.686.276
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.225.299-28 14.257.474
Hóa chất 1.120.548-47 14.330.507
Hàng rau quả 1.113.57126 7.225.529
Sản phẩm từ chất dẻo 964.266-39 10.307.104
Cao su802932.801-286.0098.332.951
Sản phẩm gốm, sứ 865.45913 7.049.212
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 742.796-34 6.360.955
Hạt tiêu47120.662-596951.659.868

Kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9 tăng 2% so với tháng trước đó.

Cụ thể, những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 151%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 56%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 38%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 9 tháng có ba nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 9/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng124.891.3262 1.109.929.660
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 39.260.1447 344.772.559
Hàng hóa khác 24.293.298-11 199.417.858
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 16.847.897-3 152.549.911
Dược phẩm 14.490.18425 139.050.028
Vải các loại 6.331.7924 64.981.452
Sản phẩm hóa chất 4.030.695-20 46.394.155
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3.557.368151 12.519.127
Sản phẩm từ sắt thép 3.239.004-27 34.161.211
Hóa chất 1.877.975-3 15.544.838
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.865.28838 10.979.235
Sản phẩm từ chất dẻo 1.752.10324 14.532.448
Chất dẻo nguyên liệu4621.694.432-105.17814.692.791
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.055.67949 8.728.704
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 929.354-6 17.079.729
Hàng điện gia dụng và linh kiện 894.33334 5.015.593
Sản phẩm từ cao su 841.803-13 7.861.810
Giấy các loại948768.693-4010.5268.757.048
Linh kiện, phụ tùng ô tô 437.2092 2.849.666
Sắt thép các loại242347.441-232.9832.886.792
Kim loại thường khác31191.75464402.281.659
Nguyên phụ liệu dược phẩm 107.36928 4.676.290
Nguyên phụ liệu thuốc lá 77.51056 196.757

Phùng Nguyệt