|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 9/2020: Nhập khẩu cao su tăng 485%

10:14 | 31/10/2020
Chia sẻ
Trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất siêu sang Anh 411,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Anh trong tháng 9/2020 hơn 530,9 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Anh 411,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.

Trong đó, nước ta xuất khẩu trên 471 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 59,8 triệu USD.

9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước đạt gần 4,2 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu 3,7 tỉ USD và nhập khẩu 508,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 9/2020: Nhập khẩu cao su tăng 485% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8 là: dây điện và dây cáp điện tăng 204%; sản phẩm từ cao su tăng 146%.

Bên cạnh đó, một số mặt hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm như điện thoại các loại và linh kiện giảm 31%; hàng dệt, may giảm 5%; hàng thủy sản giảm 5%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 9 tháng đầu năm có duy nhất một nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD là điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 9/2020: Nhập khẩu cao su tăng 485% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng
471.113.482-9 3.659.005.603
Điện thoại các loại và linh kiện 127.319.848-31 1.108.098.326
Hàng dệt, may 52.854.535-5 419.411.693
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 45.847.0765 348.315.488
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 43.939.536
 235.816.993
Giày dép các loại 43.274.91232 362.468.956
Hàng thủy sản 37.327.017-5 258.061.957
Gỗ và sản phẩm gỗ 22.365.2392 160.980.260
Hàng hóa khác 21.444.912-18 164.261.560
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 15.860.31925 71.458.462
Sản phẩm từ chất dẻo 10.883.28210 82.005.311
Hạt điều1.6388.510.6901711.94169.245.869
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.393.1163 57.351.764
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.551.862-28 66.072.076
Sản phẩm từ cao su 4.697.280146 19.393.799
Sản phẩm gốm, sứ 3.326.305-14 21.308.940
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.165.441-3 20.413.782
Xơ, sợi dệt các loại3.1742.584.8912415.62913.638.943
Sản phẩm từ sắt thép 2.353.48930 19.694.014
Cà phê6631.565.905-2524.25941.089.899
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.439.847-26 19.479.708
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.433.152-19 20.573.124
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.308.499-35 15.348.104
Hạt tiêu4191.163.749594.28412.322.200
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.077.41326 5.239.006
Hàng rau quả 738.040-31 7.311.197
Dây điện và dây cáp điện 646.977204 13.282.504
Sắt thép các loại254577.6307331.37322.314.127
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 392.29850 2.220.670
Cao su6470.223-831.4611.826.872

Những nhóm hàng nhập có kim ngạch tăng mạnh trong tháng 9 như: cao su tăng 485%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 194%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 140%....

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 9 tháng ghi nhận nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác hơn 157,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 9/2020: Nhập khẩu cao su tăng 485% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng59.822.845-5 508.646.221
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 15.929.1544 157.133.978
Hàng hóa khác 13.496.8845 97.363.167
Dược phẩm 9.614.163-13 65.837.983
Sản phẩm hóa chất 5.553.4874 39.161.787
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.853.076-15 15.456.555
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.539.288-4 11.765.027
Hàng thủy sản 1.530.785-14 13.532.009
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.435.868-6 14.147.234
Ô tô nguyên chiếc các loại241.417.790-4021619.888.354
Sản phẩm từ sắt thép 1.221.7659 10.313.075
Chất dẻo nguyên liệu3421.092.714383.2209.239.533
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.018.003140 6.470.513
Sản phẩm từ chất dẻo 912.358-53 11.270.931
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 845.343-60 15.908.711
Nguyên phụ liệu dược phẩm 769.491194 3.322.614
Vải các loại 452.839-67 6.486.043
Hóa chất 370.20749 3.617.241
Sản phẩm từ cao su 322.34072 3.099.885
Cao su105160.745485436914.815
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 129.47351 1.215.486
Điện thoại các loại và linh kiện 91.527-17 733.752
Kim loại thường khác3365.546 3501.056.257
Nguyên phụ liệu thuốc lá    86.335
Sắt thép các loại   621624.935

Phùng Nguyệt