|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 9/2020: Nhập khẩu than các loại giảm 48%

07:19 | 29/10/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất siêu sang nước bạn gần 131,7 triệu USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 270,9 triệu USD và nhập khẩu 139,2 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 9/2020: Nhập khẩu than các loại giảm 48% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: rongbay)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 9/2020 trên 410 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Nga gần 131,7 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 270,9 triệu USD và nhập khẩu 139,2  triệu USD. 

Trong 9 tháng đầu năm, thặng dư thương mại 676,5 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều gần 3,7 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 9/2020: Nhập khẩu than các loại giảm 48% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt hơn 102,6 triệu USD, giảm 20% so với tháng trước đó.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 8%; hàng thủy sản tăng 11%; giày dép các loại tăng 65%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 9/2020: Nhập khẩu than các loại giảm 48% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng270.869.241-5 2.173.565.398
Điện thoại các loại và linh kiện 102.607.833-20 894.634.332
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 54.115.1438 332.300.651
Hàng hóa khác 27.384.5102 191.237.519
Hàng dệt, may 16.523.947-2 179.936.815
Hàng thủy sản 14.450.04811 89.164.615
Giày dép các loại 12.943.79965 109.841.943
Cà phê5.35612.077.7884458.951115.382.490
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11.773.814-23 84.681.387
Hạt điều8154.199.808434.61426.596.549
Hàng rau quả 3.984.319-4 40.454.625
Chè1.4542.316.7652411.25817.075.174
Sản phẩm từ chất dẻo 1.623.55016 13.522.111
Hạt tiêu5901.406.438564.6069.831.861
Sắt thép các loại1.5171.260.347825.4394.958.100
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.149.68325 12.107.701
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 831.25632 7.798.822
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 749.186-80 12.171.160
Cao su484577.383-384.4415.817.783
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 271.260-41 2.930.016
Gỗ và sản phẩm gỗ 218.872-25 5.252.971
Sản phẩm từ cao su 184.655-48 2.479.529
Sản phẩm gốm, sứ 161.74629 905.489
Gạo9757.092-857.6133.284.908
Xăng dầu các loại   16.13411.198.848

Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là than các loại có kim ngạch giảm 48% so với tháng 8.

Những nhóm hàng nước ta nhập về có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 9 như: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 407%; dây điện và dây cáp điện tăng 93%; hàng thủy sản tăng 50%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 9 tháng, nhập khẩu nhiều nhất là than các loại gần 494,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 9/2020: Nhập khẩu than các loại giảm 48% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng139.173.565-8 1.497.095.034
Than các loại465.55735.032.037-486.248.092494.785.278
Hàng hóa khác 26.842.40018 273.897.324
Sắt thép các loại44.56318.044.6391355.654146.680.121
Lúa mì73.36917.039.192 380.05595.057.961
Hàng thủy sản 8.788.80750 74.728.253
Phân bón các loại17.3627.161.072-30286.92790.074.346
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.327.259-21 45.737.987
Chất dẻo nguyên liệu4.2373.587.0161829.60226.564.786
Cao su3.2283.235.0182318.47423.630.741
Hóa chất 2.968.85027 17.970.504
Kim loại thường khác1.4042.743.3062711.68722.481.220
Giấy các loại3.8822.739.0513827.02817.147.821
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.014.695-8 22.992.890
Quặng và khoáng sản khác2.6351.431.358-44207.40446.187.668
Dược phẩm 1.180.244-24 9.751.254
Ô tô nguyên chiếc các loại24627.40040720124.317.145
Sản phẩm từ sắt thép 574.561-61 6.990.640
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 355.684-60 4.290.772
Sản phẩm hóa chất 260.21018 1.841.675
Dây điện và dây cáp điện 129.33493 567.044
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 91.433-49 12.657.817
Xăng dầu các loại   40.88735.788.273
Linh kiện, phụ tùng ô tô    2.953.514

Phùng Nguyệt