|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 9/2020: Xuất khẩu phần lớn điện thoại và linh kiện

14:00 | 19/11/2020
Chia sẻ
Trong tháng 9, kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu. Cụ thể, nước ta xuất khẩu 65,3 triệu USD, đồng thời nhập về 35,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 9/2020: Xuất khẩu phần lớn điện thoại và linh kiện - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nam Phi trên 100,9 triệu USD. 

Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu. 

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 65,3 triệu USD, đồng thời nhập về 35,6 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước hơn 1,1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 85,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 9/2020: Xuất khẩu phần lớn điện thoại và linh kiện - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 17,3 triệu USD.

Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng 8 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 191%; sản phẩm hóa chất tăng 181%; chất dẻo nguyên liệu tăng 81%; gạo tăng 71%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng65.252.903-20 518.259.361
Điện thoại các loại và linh kiện 17.288.171-63 229.141.239
Hàng hóa khác 16.783.48979 74.608.908
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11.860.1493 71.589.113
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 6.751.629191 28.518.191
Giày dép các loại 6.436.302-20 58.625.250
Hàng dệt, may 1.147.321-77 14.245.579
Chất dẻo nguyên liệu1.146907.6078110.8478.980.421
Hạt tiêu338871.597602.1455.269.305
Phương tiện vận tải và phụ tùng 557.323-9 5.090.319
Sản phẩm từ sắt thép 509.9932 4.654.211
Sản phẩm hóa chất 502.257181 3.175.319
Hạt điều103495.318346093.444.890
Gỗ và sản phẩm gỗ 397.30313 4.011.346
Gạo647382.340715.0462.765.156
Cà phê140225.422-491.2232.117.564
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 136.68318 2.022.549

Hai mặt hàng nhập có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng trước đó là: chất dẻo nguyên liệu tăng 313%; sản phẩm hóa chất tăng 245%.

Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch giảm phải kể đến như: kim loại thường khác giảm 83%; hóa chất giảm 48%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 34%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng35.647.843-39 603.769.818
Hàng hóa khác 26.184.947-50 529.807.355
Hàng rau quả 3.747.21135 31.454.432
Sắt thép các loại8081.549.396503.2685.414.023
Chất dẻo nguyên liệu1.3121.211.20531316.49116.030.573
Sản phẩm hóa chất 899.967245 6.250.268
Kim loại thường khác423853.871-833.2656.094.978
Gỗ và sản phẩm gỗ 850.97079 3.608.369
Hóa chất 201.939-48 2.776.990
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 148.337-34 1.112.249
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm    1.161.129
Phế liệu sắt thép   16159.452

Phùng Nguyệt