|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 9/2020: Nhập khẩu kim loại thường tăng vọt

09:59 | 01/11/2020
Chia sẻ
Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất với 173% so với tháng trước đó.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Đức gần 573 triệu USD trong tháng 9/2020.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 850,3 triệu USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu 277,3 triệu USD hàng hóa. Thặng dư thương mại hơn 295,6 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, Việt Nam xuất khẩu sang Đức 4,9 tỉ USD và nhập khẩu về 2,4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 583 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 8 là: giày dép các loại tăng 9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 13%; cà phê tăng 19%; hàng thủy sản tăng 6%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có một nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD đó là điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 583 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng572.965.470-1 4.947.157.360
Điện thoại các loại và linh kiện 158.860.245-9 1.214.342.921
Giày dép các loại 59.936.6599 619.768.286
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 59.478.80913 375.307.883
Hàng dệt, may 58.505.775-17 560.820.803
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 55.972.155-1 467.651.771
Hàng hóa khác 50.362.4722 438.438.841
Cà phê12.09320.318.24419182.761280.850.250
Hàng thủy sản 18.800.4676 130.531.422
Sản phẩm từ sắt thép 14.715.91720 93.939.388
Hạt điều1.83011.268.136215.393100.835.455
Sản phẩm từ chất dẻo 11.207.338-4 102.379.800
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.977.433-15 125.169.764
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.591.0372 79.367.717
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.284.62923 81.657.366
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 6.906.56437 95.235.463
Cao su2.1833.037.114-414.63520.770.485
Sản phẩm từ cao su 2.887.02733 23.999.093
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.597.012-13 24.583.438
Hạt tiêu7102.367.92958.56523.528.712
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.318.1437 18.053.818
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.041.1273 17.445.308
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.748.07531 11.727.474
Hàng rau quả 1.290.448-22 15.909.558
Sản phẩm gốm, sứ 1.143.203-13 8.598.931
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 352.986-33 1.943.694
Sản phẩm hóa chất 309.00045 5.353.396
Giấy và các sản phẩm từ giấy 256.79312 3.746.674
Sắt thép các loại213236.590-552.5173.262.204
Chè24113.8456599519.990
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 80.297-55 1.417.454

Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 173% so với tháng liền kề trước đó.

Những nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 9 như: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 47%; sản phẩm từ giấy tăng 45%; hóa chất tăng 38%; dược phẩm tăng 36%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 9 tháng có máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch lớn nhất, gần 1,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 583 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng277.315.600-12 2.434.994.545
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 123.224.288-23 1.093.073.586
Dược phẩm 36.839.61636 291.618.782
Hàng hóa khác 25.287.1042 184.720.226
Sản phẩm hóa chất 15.032.475-17 149.119.716
Hóa chất 10.678.15238 62.856.387
Sản phẩm từ sắt thép 8.167.94625 52.320.710
Chất dẻo nguyên liệu1.6037.665.616-1418.37491.409.237
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.538.571-24 49.590.491
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.893.64647 40.122.559
Sản phẩm từ chất dẻo 5.121.918-5 52.334.393
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.568.979-7 38.012.459
Sữa và sản phẩm sữa 3.238.454-30 31.571.003
Sắt thép các loại7662.387.917-187.52818.247.708
Kim loại thường khác3072.366.1721731.2269.021.144
Vải các loại 2.100.31029 22.434.219
Sản phẩm từ cao su 1.936.910-2 15.871.644
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.936.437-8 42.744.324
Ô tô nguyên chiếc các loại311.510.503-8379245.322.582
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.455.021-18 24.103.840
Dây điện và dây cáp điện 1.168.853-12 8.706.461
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 1.153.055-67 26.080.292
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.099.34013 10.336.867
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 953.604-4 8.166.086
Chế phẩm thực phẩm khác 895.542-8 10.310.218
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 882.6023 8.294.981
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 776.914-2 7.912.364
Giấy các loại469730.152-183.1837.156.421
Cao su331575.55352.1435.076.710
Sản phẩm từ giấy 517.39645 4.915.457
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 503.394-14 3.468.226
Phân bón các loại849488.073-3528.72610.014.034
Nguyên phụ liệu dược phẩm 448.014-19 6.896.492
Quặng và khoáng sản khác184173.075-475.2232.978.963
Nguyên phụ liệu thuốc lá    185.962

Phùng Nguyệt