Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 9/2020: Xuất siêu hơn 144 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan hơn 177,6 triệu USD.
Giúp nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 210,9 triệu USD.
Bên cạnh đó, Việt Nam nhập khẩu về 33,2 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ba Lan đạt 1,5 tỉ USD. Nước ta xuất siêu hơn 1 tỉ USD.
Nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Ba Lan là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch gần 111 triệu USD, chiếm 62% tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng trong tháng 9.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng khác đạt kim ngạch trên 3 triệu USD như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; sản phẩm từ sắt thép; cà phê...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 177.643.342 | 1.290.619.666 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 110.966.247 | 706.098.110 | ||
Hàng hóa khác | 22.897.084 | 161.464.907 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.396.685 | 174.780.626 | ||
Hàng dệt, may | 3.520.410 | 51.933.751 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.512.597 | 28.109.760 | ||
Cà phê | 1.474 | 3.183.504 | 14.166 | 32.385.462 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.925.705 | 23.174.128 | ||
Hàng thủy sản | 2.338.037 | 21.953.900 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.582.778 | 18.428.879 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.530.492 | 17.104.125 | ||
Giày dép các loại | 1.079.521 | 27.649.279 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 989.048 | 7.864.093 | ||
Gạo | 1.839 | 979.551 | 7.733 | 3.977.237 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 798.580 | 4.853.267 | ||
Sản phẩm từ cao su | 552.923 | 4.673.055 | ||
Hạt tiêu | 149 | 356.775 | 2.663 | 5.794.533 |
Chè | 22 | 33.405 | 225 | 374.554 |
Về nhập khẩu, dược phẩm; kim loại thường khác; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hàng thủy sản; sữa và sản phẩm sữa là những mặt hàng nhập chủ yếu của Việt Nam từ Ba Lan.
Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất là mặt hàng dược phẩm, kim ngạch đạt 7,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 33.226.863 | 258.276.766 | ||
Hàng hóa khác | 12.033.135 | 97.167.997 | ||
Dược phẩm | 7.444.263 | 36.454.633 | ||
Kim loại thường khác | 1.157 | 7.249.808 | 2.356 | 14.728.822 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.526.802 | 45.227.270 | ||
Hàng thủy sản | 761.418 | 8.414.751 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 713.775 | 24.667.044 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 316.463 | 5.627.272 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 312.085 | 11.872.829 | ||
Cao su | 342 | 283.550 | 3.773 | 3.816.165 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 237.214 | 3.658.077 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 171.270 | 3.093.153 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 145.522 | 2.537.499 | ||
Sắt thép các loại | 28 | 31.558 | 855 | 1.011.253 |