|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng gần 380%

14:13 | 01/11/2020
Chia sẻ
Trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất siêu sang Canada gần 361 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 379% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: vietship)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Canada gần 480 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu 360,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.

Tính chung 9 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 3,7 tỉ USD. 

Thặng dư thương mại đạt 2,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 379% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu tháng 9 của nước ta sang Canada giảm 13% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch là: hàng dệt, may tăng 1%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 1%; hàng thủy sản tăng 19%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 26%....

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 9 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện hơn 602,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 379% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng420.352.746-13 3.108.799.597
Hàng dệt, may 80.659.3501 584.477.275
Điện thoại các loại và linh kiện 72.925.314-47 602.317.705
Hàng hóa khác 45.320.802-14 324.232.970
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 38.016.0081 254.160.032
Hàng thủy sản 33.338.93619 191.124.453
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 31.634.68226 160.211.509
Phương tiện vận tải và phụ tùng 31.539.784-6 200.803.146
Gỗ và sản phẩm gỗ 21.626.5945 147.078.808
Giày dép các loại 20.480.8782 250.002.513
Sản phẩm từ sắt thép 7.933.251-7 73.577.674
Hạt điều1.2217.670.300-179.95567.954.250
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.663.5391 49.427.551
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.441.284-23 36.595.249
Sản phẩm từ chất dẻo 4.284.891-2 35.007.002
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.844.310-24 28.600.219
Hàng rau quả 2.844.25613 21.902.480
Hóa chất 2.802.98711 23.434.415
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.581.86372 8.733.141
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.429.1103 11.080.040
Cao su679996.83253.4375.034.561
Cà phê435993.400485.42010.856.922
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 764.96434 7.372.603
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 718.96265 3.163.942
Hạt tiêu171472.066-502.3396.339.165
Chất dẻo nguyên liệu115208.746241.0761.875.761
Sản phẩm gốm, sứ 119.358-46 3.067.932
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 40.279  368.277

Ba mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 8 là: sản phẩm từ sắt thép tăng 379%; dược phẩm tăng 224%; phân bón các loại tăng 143%.

Đậu tương; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; lúa mì; hàng thủy sản; phân bón các loại là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt trên 4 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong 9 tháng, có 8 mặt hàng kim ngạch trên 10 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 9/2020: Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 379% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng59.599.317-6 547.767.981
Hàng hóa khác 21.782.10933 187.729.789
Đậu tương13.5046.133.6163190.54340.472.064
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5.063.174-44 46.665.393
Lúa mì16.3564.450.62713250.21167.186.217
Hàng thủy sản 4.369.733-67 32.888.492
Phân bón các loại17.4484.332.735143130.59334.371.088
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.613.62976 16.619.172
Dược phẩm 1.899.602224 6.921.554
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.578.684-40 37.501.046
Chất dẻo nguyên liệu1.7281.554.345809.8639.063.581
Sản phẩm hóa chất 1.287.67515 10.844.268
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.085.067-11 10.661.803
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 804.119-20 6.928.216
Kim loại thường khác121605.827-683.2259.655.957
Phế liệu sắt thép2.103540.115-4230.6858.020.544
Hàng rau quả 487.817-57 5.119.244
Ô tô nguyên chiếc các loại4412.815 152.021.701
Sản phẩm từ sắt thép 286.154379 1.568.646
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 128.180  679.661
Sản phẩm từ chất dẻo 106.071-72 2.308.181
Sắt thép các loại13477.222-722.082964.136
Quặng và khoáng sản khác   1.3722.822.951
Cao su   162880.262
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng    5.874.015

Phùng Nguyệt