Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 9/2020: Xuất siêu gần 47 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Singapore 372,9 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên gần 699 triệu USD.
Trong khi đó, Việt Nam nhập khẩu từ Singapore 325,9 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 47 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai nước gần chạm mốc 5 tỉ USD. Việt Nam nhập siêu 572,6 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 1265%; hạt điều tăng 248%; xăng dầu các loại tăng 185%; sắt thép các loại tăng 151%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 9 tháng ghi nhận mặt hàng xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 372,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 372.865.650 | 60 | 2.179.277.981 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 73.004.262 | 76 | 372.925.970 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 61.990.908 | 1.265 | 254.779.785 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 50.349.822 | 52 | 297.140.253 | ||
Dầu thô | 157.892 | 48.219.838 | 157.892 | 48.219.838 | |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 39.123.981 | 2 | 316.484.745 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 22.790.741 | -43 | 174.227.524 | ||
Hàng hóa khác | 15.657.160 | -24 | 212.263.841 | ||
Hàng dệt, may | 13.097.054 | -4 | 74.091.341 | ||
Xăng dầu các loại | 26.364 | 9.756.434 | 185 | 155.656 | 46.985.703 |
Hàng thủy sản | 6.696.327 | 70.713.860 | |||
Giày dép các loại | 5.397.369 | -15 | 55.555.672 | ||
Gạo | 9.505 | 5.177.599 | -1 | 83.097 | 45.561.822 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.088.187 | 9 | 30.639.434 | ||
Hàng rau quả | 2.738.011 | -7 | 25.193.931 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.421.021 | 52 | 18.686.499 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.329.039 | -10 | 16.421.225 | ||
Sắt thép các loại | 3.122 | 2.080.528 | 151 | 36.084 | 18.289.451 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.382.930 | -8 | 32.560.813 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.360.299 | -10 | 13.162.975 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.183.900 | -11 | 12.148.539 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 968.692 | 17 | 10.019.242 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 869.129 | 34 | 7.767.775 | ||
Sản phẩm từ cao su | 614.248 | 85 | 2.858.055 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 604.823 | -22 | 7.356.250 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 563.591 | 5 | 3.763.783 | ||
Hạt điều | 76 | 504.587 | 248 | 440 | 2.694.069 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 203.727 | 33 | 1.823.062 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 201.147 | 95 | 703.471 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 103 | 184.863 | 9 | 1.567 | 2.169.777 |
Cà phê | 40 | 157.812 | 59 | 500 | 1.675.155 |
Hạt tiêu | 55 | 147.619 | 78 | 943 | 2.205.777 |
Cao su | 121 | 188.345 |
Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 927% so với tháng 8.
4 nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch đạt trên 25 triệu USD phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh; chất dẻo nguyên liệu.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 9 tháng, duy nhất thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng có kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 325.871.849 | 11 | 2.751.853.933 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 70.803.143 | 13 | 506.656.726 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 48.353.287 | 24 | 362.288.014 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 27.432.748 | -7 | 240.057.761 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 18.993 | 25.744.577 | 13 | 155.530 | 204.009.757 |
Sản phẩm hóa chất | 23.602.240 | 33 | 141.981.807 | ||
Xăng dầu các loại | 61.000 | 22.581.381 | -11 | 1.160.326 | 448.107.022 |
Hóa chất | 22.415.620 | -15 | 189.455.709 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 21.904.352 | 26 | 150.903.562 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 20.592.494 | 65 | 169.582.227 | ||
Hàng hóa khác | 11.394.891 | -12 | 97.009.131 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.980.380 | 95 | 43.860.510 | ||
Giấy các loại | 5.120 | 6.580.430 | 9 | 30.042 | 54.725.786 |
Sữa và sản phẩm sữa | 6.155.038 | 72 | 33.214.963 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.217.214 | 34 | 19.707.051 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.746.928 | 34 | 11.947.337 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.263.731 | -16 | 11.600.535 | ||
Dược phẩm | 1.227.650 | -13 | 11.351.123 | ||
Kim loại thường khác | 255 | 1.221.318 | 66 | 1.946 | 9.294.003 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 836.464 | -11 | 7.532.235 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 526.930 | 49 | 4.711.111 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 508.673 | -18 | 4.499.137 | ||
Sản phẩm từ giấy | 405.331 | 46 | 2.443.930 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.097 | 322.701 | 54 | 8.957 | 807.667 |
Sắt thép các loại | 251 | 252.537 | 68 | 1.354 | 1.475.059 |
Hàng thủy sản | 243.496 | 927 | 1.689.936 | ||
Sản phẩm từ cao su | 171.855 | -68 | 3.018.158 | ||
Vải các loại | 165.715 | -61 | 1.221.535 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 90.475 | -66 | 2.785.477 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 74.399 | 74 | 383.437 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 55.851 | -51 | 1.440.308 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 28.827 | ||||
Phế liệu sắt thép | 47.967 | 13.484.268 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 579.825 |