|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 9/2020: Xuất siêu gần 47 triệu USD

15:24 | 31/10/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Singapore 372,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 325,9 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 47 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Singapore 372,9 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên gần 699 triệu USD. 

Trong khi đó, Việt Nam nhập khẩu từ Singapore 325,9 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 47 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai nước gần chạm mốc 5 tỉ USD. Việt Nam nhập siêu 572,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 9/2020: Xuất siêu gần 47 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 1265%; hạt điều tăng 248%; xăng dầu các loại tăng 185%; sắt thép các loại tăng 151%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 9 tháng ghi nhận mặt hàng xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 372,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 9/2020: Xuất siêu gần 47 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng372.865.65060 2.179.277.981
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 73.004.26276 372.925.970
Phương tiện vận tải và phụ tùng 61.990.9081.265 254.779.785
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 50.349.82252 297.140.253
Dầu thô157.89248.219.838 157.89248.219.838
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 39.123.9812 316.484.745
Điện thoại các loại và linh kiện 22.790.741-43 174.227.524
Hàng hóa khác 15.657.160-24 212.263.841
Hàng dệt, may 13.097.054-4 74.091.341
Xăng dầu các loại26.3649.756.434185155.65646.985.703
Hàng thủy sản 6.696.327
 70.713.860
Giày dép các loại 5.397.369-15 55.555.672
Gạo9.5055.177.599-183.09745.561.822
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.088.1879 30.639.434
Hàng rau quả 2.738.011-7 25.193.931
Sản phẩm từ sắt thép 2.421.02152 18.686.499
Sản phẩm hóa chất 2.329.039-10 16.421.225
Sắt thép các loại3.1222.080.52815136.08418.289.451
Dây điện và dây cáp điện 1.382.930-8 32.560.813
Sản phẩm từ chất dẻo 1.360.299-10 13.162.975
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.183.900-11 12.148.539
Gỗ và sản phẩm gỗ 968.69217 10.019.242
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 869.12934 7.767.775
Sản phẩm từ cao su 614.24885 2.858.055
Kim loại thường khác và sản phẩm 604.823-22 7.356.250
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 563.5915 3.763.783
Hạt điều76504.5872484402.694.069
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 203.72733 1.823.062
Sản phẩm gốm, sứ 201.14795 703.471
Chất dẻo nguyên liệu103184.86391.5672.169.777
Cà phê40157.812595001.675.155
Hạt tiêu55147.619789432.205.777
Cao su   121188.345

Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 927% so với tháng 8.

4 nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch đạt trên 25 triệu USD phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh; chất dẻo nguyên liệu.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 9 tháng, duy nhất thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng có kim ngạch dưới 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 9/2020: Xuất siêu gần 47 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng325.871.84911 2.751.853.933
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 70.803.14313 506.656.726
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 48.353.28724 362.288.014
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 27.432.748-7 240.057.761
Chất dẻo nguyên liệu18.99325.744.57713155.530204.009.757
Sản phẩm hóa chất 23.602.24033 141.981.807
Xăng dầu các loại61.00022.581.381-111.160.326448.107.022
Hóa chất 22.415.620-15 189.455.709
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 21.904.35226 150.903.562
Chế phẩm thực phẩm khác 20.592.49465 169.582.227
Hàng hóa khác 11.394.891-12 97.009.131
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6.980.38095 43.860.510
Giấy các loại5.1206.580.430930.04254.725.786
Sữa và sản phẩm sữa 6.155.03872 33.214.963
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.217.21434 19.707.051
Sản phẩm từ sắt thép 1.746.92834 11.947.337
Sản phẩm từ chất dẻo 1.263.731-16 11.600.535
Dược phẩm 1.227.650-13 11.351.123
Kim loại thường khác2551.221.318661.9469.294.003
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 836.464-11 7.532.235
Dây điện và dây cáp điện 526.93049 4.711.111
Sản phẩm từ kim loại thường khác 508.673-18 4.499.137
Sản phẩm từ giấy 405.33146 2.443.930
Quặng và khoáng sản khác3.097322.701548.957807.667
Sắt thép các loại251252.537681.3541.475.059
Hàng thủy sản 243.496927 1.689.936
Sản phẩm từ cao su 171.855-68 3.018.158
Vải các loại 165.715-61 1.221.535
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 90.475-66 2.785.477
Nguyên phụ liệu dược phẩm 74.39974 383.437
Dầu mỡ động thực vật 55.851-51 1.440.308
Nguyên phụ liệu thuốc lá  
 28.827
Phế liệu sắt thép  47.96713.484.268
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   579.825

Phùng Nguyệt