|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 10/2020: Xuất khẩu giày dép tăng mạnh

08:59 | 24/11/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất siêu sang Mỹ 6,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu. Cụ thể, nước ta xuất khẩu 7,7 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập về hơn 1 tỉ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 10/2020: Xuất khẩu giày dép tăng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ trên 8,7 tỉ USD. 

Thặng dư thương mại đạt 6,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 7,7 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập về hơn 1 tỉ USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Mỹ gần chạm mốc 60 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 77,8 tỉ USD. Thặng dư thương mại triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 10/2020: Xuất khẩu giày dép tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ nhất so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 700 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; điện thoại các loại và linh kiện.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 10 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt, may trên 11,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 10/2020: Xuất khẩu giày dép tăng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng7.659.914.827-1 62.364.300.978
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1.520.375.4888 9.079.180.945
Hàng dệt, may 1.160.295.058-18 11.615.536.306
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.095.081.4096 8.449.821.159
Gỗ và sản phẩm gỗ 821.028.30114 5.576.467.639
Điện thoại các loại và linh kiện 753.549.629-8 7.761.488.231
Giày dép các loại 556.807.80011.201 5.062.951.913
Hàng hóa khác 498.950.909-9 4.218.050.340
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 202.087.1743 1.306.891.263
Phương tiện vận tải và phụ tùng 183.698.7994 1.444.380.166
Hàng thủy sản 172.838.55812 1.347.487.912
Sản phẩm từ chất dẻo 117.489.03410 855.637.199
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 101.535.715-1 1.039.085.829
Hạt điều12.94775.734.313-18134.304848.994.478
Sản phẩm từ sắt thép 57.002.0615 496.326.696
Dây điện và dây cáp điện 44.898.903-5 425.615.767
Kim loại thường khác và sản phẩm 31.971.601-54 464.064.193
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 27.288.937-18 203.368.589
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 26.866.792
 235.303.927
Sản phẩm từ cao su 26.043.7224 190.880.538
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 24.558.71918 179.784.003
Giấy và các sản phẩm từ giấy 23.840.716-19 258.608.901
Cà phê8.98815.834.911-22121.042215.492.949
Hàng rau quả 14.550.293-14 136.636.543
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.063.91030 92.036.379
Hạt tiêu5.02412.707.8201847.548118.893.593
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 12.467.54717 92.502.138
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 10.806.558-6 91.448.456
Sản phẩm gốm, sứ 10.793.81028 87.979.819
Xơ, sợi dệt các loại8.2809.020.7504260.04565.591.595
Sắt thép các loại7.9168.800.367-42154.474139.413.403
Vải mành, vải kỹ thuật khác 8.524.783-1 71.731.291
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 8.296.46515 62.544.607
Sản phẩm hóa chất 4.382.567-6 42.140.785
Cao su3.2254.263.7663719.22225.880.626
Hóa chất 1.873.142-12 22.387.698
Gạo1.5931.111.6328416.44511.291.377
Chè376472.869-84.3605.625.117
Dầu thô   80.42822.778.607

Ba nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 9 là: đậu tương tăng 815%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 507%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 253%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch gần 383 triệu USD, giảm 9%.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,9 tỉ USD và bông các loại 1,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 10/2020: Xuất khẩu giày dép tăng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.049.426.666-8 11.429.171.647
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 382.958.376-9 3.890.005.865
Hàng hóa khác 78.169.209-6 1.194.517.225
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 76.865.422-26 863.242.944
Bông các loại42.87264.967.423-31763.8621.209.458.317
Chất dẻo nguyên liệu45.73550.544.343-7562.148585.398.396
Đậu tương105.21445.060.193815701.465288.112.627
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 43.519.8001 416.379.738
Lúa mì124.34133.965.071-21540.658146.505.241
Phế liệu sắt thép103.68330.031.83131763.124203.195.368
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 28.741.85314 307.304.695
Gỗ và sản phẩm gỗ 28.069.26915 259.412.178
Sản phẩm hóa chất 24.850.496-19 293.649.368
Dược phẩm 24.118.1782 197.087.301
Chế phẩm thực phẩm khác 21.753.877-18 200.743.557
Hàng rau quả 20.659.26723 241.967.286
Hóa chất 11.473.441-11 128.519.998
Sản phẩm từ chất dẻo 10.872.22913 112.993.426
Sữa và sản phẩm sữa 8.654.158-33 150.874.387
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 6.497.190-7 61.512.496
Ô tô nguyên chiếc các loại1456.375.056-371.17156.107.983
Hàng thủy sản 6.315.2268 54.710.567
Sản phẩm từ sắt thép 6.057.93016 58.683.072
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 5.282.151-79 174.120.633
Cao su2.5684.334.088115.77131.979.044
Nguyên phụ liệu thuốc lá 4.248.71927 18.289.182
Vải các loại 2.607.405-6 25.170.204
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.050.720-30 35.404.544
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.018.796253 9.042.475
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.995.252-32 11.574.864
Giấy các loại2.3161.902.6896321.33118.596.195
Dây điện và dây cáp điện 1.706.93340 17.383.221
Sản phẩm từ cao su 1.600.86017 16.963.434
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.528.42052 14.028.824
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.399.077507 10.300.662
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.319.491-50 26.808.870
Kim loại thường khác1081.124.269234.90121.276.497
Sản phẩm từ giấy 1.080.6052 10.256.236
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.080.016-11 16.345.218
Quặng và khoáng sản khác1.1231.038.836620.49214.050.666
Sắt thép các loại548631.049-5312.44211.643.978
Phân bón các loại361566.141-116.5359.083.362
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 555.249-8 7.116.207
Điện thoại các loại và linh kiện 433.570-28 4.369.397
Dầu mỡ động thực vật 402.49939 4.985.901
Dầu mỡ động thực vật 790.766-21 7.566.726
Bông các loại   1.4092.333.103

Phùng Nguyệt