|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 11/2020: Xuất siêu trên 350 triệu USD

14:16 | 27/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Anh 399 triệu USD hàng hóa. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 447,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 11/2020: Xuất siêu trên 350 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Anh 399 triệu USD hàng hóa.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 447,9 triệu USD. 

Cán cân thương mại thặng dư 350,2 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt hơn 4,5 tỷ USD và nhập khẩu 611,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 11/2020: Xuất siêu trên 350 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hàng thủy sản là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng 393% so với tháng 10.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 30 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, hơn 1,3 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 11/2020: Xuất siêu trên 350 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng399.025.561-16 4.534.951.050
Điện thoại các loại và linh kiện 66.589.680-47 1.300.042.554
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 58.771.951-2 467.360.057
Giày dép các loại 53.427.34435 455.249.075
Hàng dệt, may 43.941.1359 503.274.606
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 31.491.0445 297.181.711
Hàng thủy sản 24.275.869393 322.184.270
Gỗ và sản phẩm gỗ 18.879.369-31 207.223.358
Hàng hóa khác 18.604.265-13 204.379.741
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.678.695-4 79.134.908
Sắt thép các loại16.57310.630.72831651.69335.501.428
Sản phẩm từ chất dẻo 8.738.593-24 102.295.130
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8.678.370-34 93.398.821
Sản phẩm từ sắt thép 8.095.341-20 37.874.741
Hạt điều1.3887.352.375-1714.95885.368.901
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.638.217-8 79.982.687
Sản phẩm từ cao su 3.994.94612 26.944.826
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.739.252-34 27.297.431
Cà phê1.1532.125.886-3327.10646.394.672
Xơ, sợi dệt các loại2.4841.991.966-320.50517.681.579
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.772.463-11 19.061.308
Sản phẩm gốm, sứ 1.730.691-47 26.283.155
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.707.060-57 26.232.954
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.689.003-6 22.958.616
Hàng rau quả 1.519.815
 10.342.337
Hạt tiêu4231.390.486225.12714.855.233
Giấy và các sản phẩm từ giấy 533.703-52 6.883.829
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 430.712-8 3.127.421
Dây điện và dây cáp điện 350.348-28 14.117.791
Cao su162256.25491.8332.317.908

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 690%; kim loại thường khác tăng 460%; cao su tăng 184%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 149%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 11 tháng đều có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 11/2020: Xuất siêu trên 350 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng48.861.906-8 611.203.911
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 14.890.786
 186.990.630
Hàng hóa khác 10.541.265-19 121.284.139
Sản phẩm hóa chất 4.434.43814 47.506.520
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3.770.554690 20.156.350
Dược phẩm 3.658.748-38 75.388.183
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.153.938-56 20.318.584
Ô tô nguyên chiếc các loại242.030.433-5330326.525.623
Hàng thủy sản 1.111.760-16 15.962.674
Sản phẩm từ chất dẻo 1.004.267-5 13.326.998
Sản phẩm từ sắt thép 975.13556 11.912.261
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 910.304-49 16.839.235
Chất dẻo nguyên liệu159652.479-233.62610.714.315
Nguyên phụ liệu dược phẩm 464.434149 3.973.463
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 368.781-41 12.761.747
Hóa chất 344.168-41 4.549.596
Kim loại thường khác20338.8744603731.455.664
Cao su73282.0361845421.296.288
Vải các loại 274.30379 6.914.008
Sản phẩm từ cao su 231.94422 3.521.822
Điện thoại các loại và linh kiện 219.22992 1.066.982
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 156.09716 6.761.375
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 47.936  1.261.125
Nguyên phụ liệu thuốc lá    86.335
Sắt thép các loại   626629.996

Phùng Nguyệt