Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Anh trong tháng 12/2020 đạt 420 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu 74,2 triệu USD hàng hóa từ Anh.
Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 6 lần so với nhập khẩu. Cán cân thương mại thặng dư 345,8 triệu USD.
Cả năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Anh 4,3 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất đi gần 5 tỷ USD hàng hóa và nhập về 687,4 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may là những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Anh, kim ngạch đều trên 50 triệu USD.
Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: hàng thủy sản tăng 361%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 166%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong năm 2020 đạt 4,2 tỷ USD, chiếm 84% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 420.014.010 | 5 | 4.954.901.572 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 82.298.982 | 24 | 1.382.341.537 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 68.100.761 | 16 | 535.461.897 | ||
Hàng dệt, may | 52.556.187 | 20 | 555.667.525 | ||
Giày dép các loại | 43.648.418 | -18 | 498.859.651 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 32.180.457 | 2 | 329.362.579 | ||
Hàng thủy sản | 22.712.253 | 361 | 344.896.283 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 22.083.784 | 17 | 229.280.260 | ||
Hàng hóa khác | 18.133.749 | -3 | 222.584.579 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.089.691 | 13 | 91.319.991 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.858.996 | 37 | 105.257.915 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.834.429 | 13 | 112.127.260 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.924.176 | 19 | 87.905.007 | ||
Hạt điều | 1.277 | 6.807.325 | -7 | 16.235 | 92.176.232 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.539.947 | 166 | 30.772.906 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.453.236 | 11 | 31.398.063 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.294.486 | 90 | 29.578.007 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.778.261 | 64 | 25.736.886 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.573.260 | -6 | 29.881.997 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.015.220 | -75 | 39.890.012 | ||
Cà phê | 809 | 1.853.094 | -13 | 27.915 | 48.248.036 |
Hạt tiêu | 493 | 1.631.773 | 17 | 5.621 | 16.487.006 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.831 | 1.553.011 | -22 | 22.336 | 19.234.590 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.528.828 | -14 | 20.591.605 | ||
Hàng rau quả | 1.254.732 | -17 | 11.597.093 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 696.272 | 30 | 7.580.119 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 567.665 | 62 | 14.685.459 | ||
Sắt thép các loại | 177 | 396.411 | -96 | 51.851 | 35.885.141 |
Cao su | 202 | 394.627 | 54 | 2.036 | 2.712.535 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 253.980 | -41 | 3.381.401 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Anh, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 48%; sản phẩm hóa chất tăng 43%; dược phẩm tăng 2%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 65%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 65%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong năm 2020 ghi nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng nhập khẩu chính, gần 209,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 74.214.853 | 52 | 687.353.501 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 22.063.886 | 48 | 209.289.955 | ||
Hàng hóa khác | 19.890.157 | 89 | 141.479.076 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.345.830 | 43 | 53.915.744 | ||
Dược phẩm | 3.745.305 | 2 | 79.133.498 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.563.687 | 65 | 23.883.444 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.423.683 | -31 | 23.580.043 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 36 | 3.343.892 | 65 | 341 | 31.184.631 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.186.462 | 140 | 19.024.911 | ||
Hàng thủy sản | 1.823.150 | 64 | 17.786.824 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 445 | 1.379.343 | 111 | 4.069 | 12.086.055 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.252.528 | 28 | 13.167.711 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.136.392 | 13 | 14.465.582 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 926.933 | 151 | 13.688.681 | ||
Vải các loại | 706.960 | 158 | 7.620.968 | ||
Kim loại thường khác | 168 | 622.251 | 84 | 541 | 2.077.915 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 583.698 | 274 | 7.345.633 | ||
Hóa chất | 311.208 | -10 | 4.860.804 | ||
Sản phẩm từ cao su | 297.101 | 28 | 3.818.923 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 277.948 | -40 | 4.251.411 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 180.966 | -17 | 1.248.168 | ||
Cao su | 33 | 131.005 | -54 | 575 | 1.427.293 |
Sắt thép các loại | 3 | 22.468 | 629 | 652.464 | |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.277.433 | ||||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 86.335 |