|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD

11:25 | 26/01/2021
Chia sẻ
Trong tháng 12, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt 420 triệu USD và nhập khẩu 74,2 triệu USD hàng hóa.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Anh trong tháng 12/2020 đạt 420 triệu USD.

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu 74,2 triệu USD hàng hóa từ Anh. 

Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 6 lần so với nhập khẩu. Cán cân thương mại thặng dư 345,8 triệu USD.

Cả năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Anh 4,3 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất đi gần 5 tỷ USD hàng hóa và nhập về 687,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may là những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Anh, kim ngạch đều trên 50 triệu USD.

Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: hàng thủy sản tăng 361%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 166%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong năm 2020 đạt 4,2 tỷ USD, chiếm 84% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng420.014.0105 4.954.901.572
Điện thoại các loại và linh kiện 82.298.98224 1.382.341.537
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 68.100.76116 535.461.897
Hàng dệt, may 52.556.18720 555.667.525
Giày dép các loại 43.648.418-18 498.859.651
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 32.180.4572 329.362.579
Hàng thủy sản 22.712.253361 344.896.283
Gỗ và sản phẩm gỗ 22.083.78417 229.280.260
Hàng hóa khác 18.133.749-3 222.584.579
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.089.69113 91.319.991
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 11.858.99637 105.257.915
Sản phẩm từ chất dẻo 9.834.42913 112.127.260
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.924.17619 87.905.007
Hạt điều1.2776.807.325-716.23592.176.232
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.539.947166 30.772.906
Sản phẩm từ cao su 4.453.23611 31.398.063
Sản phẩm gốm, sứ 3.294.48690 29.578.007
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.778.26164 25.736.886
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.573.260-6 29.881.997
Sản phẩm từ sắt thép 2.015.220-75 39.890.012
Cà phê8091.853.094-1327.91548.248.036
Hạt tiêu4931.631.773175.62116.487.006
Xơ, sợi dệt các loại1.8311.553.011-2222.33619.234.590
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.528.828-14 20.591.605
Hàng rau quả 1.254.732-17 11.597.093
Giấy và các sản phẩm từ giấy 696.27230 7.580.119
Dây điện và dây cáp điện 567.66562 14.685.459
Sắt thép các loại177396.411-9651.85135.885.141
Cao su202394.627542.0362.712.535
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 253.980-41 3.381.401

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Anh, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 48%; sản phẩm hóa chất tăng 43%; dược phẩm tăng 2%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 65%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 65%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong năm 2020 ghi nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng nhập khẩu chính, gần 209,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 4,3 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng74.214.85352 687.353.501
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 22.063.88648 209.289.955
Hàng hóa khác 19.890.15789 141.479.076
Sản phẩm hóa chất 6.345.83043 53.915.744
Dược phẩm 3.745.3052 79.133.498
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.563.68765 23.883.444
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3.423.683-31 23.580.043
Ô tô nguyên chiếc các loại363.343.8926534131.184.631
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.186.462140 19.024.911
Hàng thủy sản 1.823.15064 17.786.824
Chất dẻo nguyên liệu4451.379.3431114.06912.086.055
Sản phẩm từ sắt thép 1.252.52828 13.167.711
Sản phẩm từ chất dẻo 1.136.39213 14.465.582
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 926.933151 13.688.681
Vải các loại 706.960158 7.620.968
Kim loại thường khác168622.251845412.077.915
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 583.698274 7.345.633
Hóa chất 311.208-10 4.860.804
Sản phẩm từ cao su 297.10128 3.818.923
Nguyên phụ liệu dược phẩm 277.948-40 4.251.411
Điện thoại các loại và linh kiện 180.966-17 1.248.168
Cao su33131.005-545751.427.293
Sắt thép các loại322.468 629652.464
Thức ăn gia súc và nguyên liệu    1.277.433
Nguyên phụ liệu thuốc lá    86.335

Phùng Nguyệt