|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu gần 300 triệu USD

10:37 | 04/02/2021
Chia sẻ
Tính riêng tháng 12, Việt Nam xuất khẩu 473,3 triệu USD hàng hóa sang Ấn Độ và nhập khẩu 420,3 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ 53 triệu USD.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 473,3 triệu USD hàng hóa sang Ấn Độ, đồng thời nhập khẩu 420,3 triệu USD.

Trong năm 2020, trị giá xuất khẩu của nước ta sang thị trường Ấn Độ đạt 5,2 tỷ USD và nhập về 4,4 tỷ USD.

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 299,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu gần 300 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

4 mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước đó là: sản phẩm từ sắt thép tăng 371%; sắt thép các loại tăng 222%; cà phê tăng 134%; hạt điều tăng 117%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch hơn 77,7 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong năm 2020 có duy nhất điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu gần 300 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng473.254.89112 5.235.244.827
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 77.747.47820 881.966.247
Hàng hóa khác 77.450.171
 953.526.439
Điện thoại các loại và linh kiện 60.469.330-29 1.366.679.413
Kim loại thường khác và sản phẩm 51.595.31422 317.581.492
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 49.890.45166 423.636.402
Sản phẩm từ sắt thép 23.227.058371 137.681.929
Sắt thép các loại18.00618.555.54022299.48390.533.370
Hóa chất 15.232.6529 178.039.670
Cao su8.27914.233.9644061.52089.319.691
Sản phẩm hóa chất 11.980.27862 73.925.182
Chất dẻo nguyên liệu12.22211.809.689-1981.70780.176.567
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 8.261.278-1 66.370.364
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.235.0153 74.890.566
Hàng dệt, may 7.572.110-27 82.692.873
Giày dép các loại 6.113.65610 96.136.426
Xơ, sợi dệt các loại2.9065.623.1414617.52741.100.962
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.101.7918 75.610.674
Sản phẩm từ chất dẻo 4.222.6205 41.619.653
Cà phê1.6003.508.68713421.82134.653.467
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.350.80174 16.193.858
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.847.842-32 25.084.076
Hạt tiêu6451.791.473
12.34528.278.836
Hàng thủy sản 1.729.78166 9.998.112
Sản phẩm từ cao su 1.680.45533 12.521.136
Hạt điều2111.301.6221173.52120.602.502
Chè321365.608-564.4715.326.355
Sản phẩm gốm, sứ 198.189-35 3.048.669
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 158.89551 1.762.786
Than các loại   36.5226.287.110

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Ấn Độ, kim ngạch đều trên 20 triệu USD là: sắt thép các loại; linh kiện, phụ tùng ô tô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; bông các loại; dược phẩm.

Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 1666% so với tháng 11.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong năm 2020 đạt 2,3 tỷ USD. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng sắt thép các loại đạt trị giá trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu gần 300 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng420.254.71312 4.435.483.467
Hàng hóa khác 91.307.25336 766.484.363
Sắt thép các loại101.03552.983.854-392.472.9231.110.472.358
Linh kiện, phụ tùng ô tô 40.482.07298 199.812.416
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 33.003.82910 331.599.984
Bông các loại19.76928.930.10323117.295153.819.158
Dược phẩm 22.611.768359 256.998.507
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 18.752.84026 109.061.399
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 16.861.94382 102.847.336
Hóa chất 14.522.38747 142.407.127
Hàng thủy sản 13.589.35675 229.742.007
Xơ, sợi dệt các loại5.23711.628.9753855.797120.307.436
Chất dẻo nguyên liệu8.8889.682.906
160.572153.288.738
Kim loại thường khác4.2079.379.107-1652.531106.838.762
Sản phẩm hóa chất 9.345.5432 109.154.557
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.910.63923 71.278.271
Nguyên phụ liệu dược phẩm 5.684.279-1 67.661.960
Giấy các loại10.1845.609.6442483.48548.542.713
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.219.720-40 80.467.210
Sản phẩm từ sắt thép 4.280.349
 26.755.356
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3.582.58134 64.969.343
Vải các loại 3.034.181-19 36.106.820
Ô tô nguyên chiếc các loại52.500.0001.66615129.448.325
Quặng và khoáng sản khác19.5092.387.100-24348.43038.472.222
Sản phẩm từ chất dẻo 1.978.10513 19.291.304
Hàng rau quả 1.710.592-30 26.684.586
Sản phẩm từ cao su 1.035.86616 9.110.589
Phân bón các loại352914.9283331.9253.568.874
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 831.92989 8.457.301
Ngô3.222721.5813225.7281.518.869
Dầu mỡ động thực vật 483.15113 5.313.118
Nguyên phụ liệu thuốc lá 288.130-45 5.002.458

Phùng Nguyệt