|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 9,3 tỷ USD

10:32 | 04/02/2021
Chia sẻ
Tính riêng tháng 12, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hong Kong gần 1,2 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 118 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 10 lần so với nhập khẩu.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Hong Kong hơn 1 tỷ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hong Kong gần 1,2 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 118 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu gấp 10 lần so với nhập khẩu.

Năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hong Kong thặng dư 9,3 tỷ USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 10,4 tỷ USD và nhập khẩu 1,1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 9,3 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Hong Kong, trị giá 577,7 triệu USD.

Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 11 là: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 228%; sản phẩm từ cao su tăng 157%; túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 120%.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong năm 2020 có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 9,3 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.152.133.29529 10.436.737.272
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 577.653.81120 4.190.965.216
Điện thoại các loại và linh kiện 300.955.02086 1.729.250.116
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 62.809.29219 367.777.004
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 61.633.88217 658.809.089
Hàng dệt, may 28.224.64135 229.956.281
Hàng hóa khác 22.454.674356 257.926.017
Giày dép các loại 13.954.12622 138.252.427
Hàng thủy sản 13.456.285-16 165.419.973
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 11.355.235120 75.326.976
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 10.496.06529 112.451.863
Xơ, sợi dệt các loại2.0237.332.7014822.15367.662.377
Sản phẩm từ chất dẻo 7.324.594-7 68.177.131
Gạo10.8656.455.2622887.60550.180.370
Hạt điều4794.220.955502.66323.555.584
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.111.696-82 2.063.359.457
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.784.9323 37.656.253
Hàng rau quả 3.508.56126 59.428.252
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.372.639-26 31.324.768
Dây điện và dây cáp điện 3.121.20327 46.310.214
Sản phẩm hóa chất 1.367.64044 11.464.593
Sản phẩm từ sắt thép 1.058.05054 11.317.520
Chất dẻo nguyên liệu177890.644732.7108.367.217
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 513.99322 6.477.109
Kim loại thường khác và sản phẩm 497.2941 6.161.420
Gỗ và sản phẩm gỗ 465.574228 9.849.626
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 434.63345 3.267.085
Sản phẩm từ cao su 337.534157 2.472.321
Sản phẩm gốm, sứ 151.50922 1.092.169
Cao su25115.520-699991.964.055
Sắt thép các loại6875.329 226514.792
Nguyên phụ liệu thuốc lá 288.130  5.002.458

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hong Kong, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 30%; phế liệu sắt thép tăng 36%; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 23%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 3%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong năm 2020 đạt 1 tỷ USD, chiếm 91% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 9,3 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng118.019.1385 1.112.487.998
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 29.663.490-21 246.186.528
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 22.484.18330 220.173.810
Phế liệu sắt thép55.72218.738.60836458.932128.395.644
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 15.494.93623 154.585.920
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 9.961.9153 89.022.968
Vải các loại 6.191.10226 78.124.197
Hàng hóa khác 5.931.55921 61.277.669
Sản phẩm từ giấy 2.145.186-12 24.246.246
Sản phẩm từ chất dẻo 2.012.3114 37.596.431
Kim loại thường khác5001.721.307623.49111.411.808
Chất dẻo nguyên liệu6691.389.760275.95111.652.314
Sản phẩm hóa chất 542.16541 7.971.743
Điện thoại các loại và linh kiện 509.769-79 23.597.053
Sản phẩm từ sắt thép 285.95843 2.734.516
Hóa chất 256.828-24 4.208.827
Xơ, sợi dệt các loại89222.903-96564.666.595
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 219.24395 2.162.700
Sản phẩm từ cao su 131.076-17 2.324.514
Dây điện và dây cáp điện 79.75512 1.401.042
Sắt thép các loại1337.08554558747.4741a

Phùng Nguyệt