Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 9,3 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Hong Kong hơn 1 tỷ USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hong Kong gần 1,2 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 118 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 10 lần so với nhập khẩu.
Năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hong Kong thặng dư 9,3 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 10,4 tỷ USD và nhập khẩu 1,1 tỷ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Hong Kong, trị giá 577,7 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 11 là: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 228%; sản phẩm từ cao su tăng 157%; túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 120%.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong năm 2020 có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; điện thoại các loại và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.152.133.295 | 29 | 10.436.737.272 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 577.653.811 | 20 | 4.190.965.216 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 300.955.020 | 86 | 1.729.250.116 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 62.809.292 | 19 | 367.777.004 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 61.633.882 | 17 | 658.809.089 | ||
Hàng dệt, may | 28.224.641 | 35 | 229.956.281 | ||
Hàng hóa khác | 22.454.674 | 356 | 257.926.017 | ||
Giày dép các loại | 13.954.126 | 22 | 138.252.427 | ||
Hàng thủy sản | 13.456.285 | -16 | 165.419.973 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 11.355.235 | 120 | 75.326.976 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.496.065 | 29 | 112.451.863 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.023 | 7.332.701 | 48 | 22.153 | 67.662.377 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.324.594 | -7 | 68.177.131 | ||
Gạo | 10.865 | 6.455.262 | 28 | 87.605 | 50.180.370 |
Hạt điều | 479 | 4.220.955 | 50 | 2.663 | 23.555.584 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.111.696 | -82 | 2.063.359.457 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.784.932 | 3 | 37.656.253 | ||
Hàng rau quả | 3.508.561 | 26 | 59.428.252 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.372.639 | -26 | 31.324.768 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.121.203 | 27 | 46.310.214 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.367.640 | 44 | 11.464.593 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.058.050 | 54 | 11.317.520 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 177 | 890.644 | 73 | 2.710 | 8.367.217 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 513.993 | 22 | 6.477.109 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 497.294 | 1 | 6.161.420 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 465.574 | 228 | 9.849.626 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 434.633 | 45 | 3.267.085 | ||
Sản phẩm từ cao su | 337.534 | 157 | 2.472.321 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 151.509 | 22 | 1.092.169 | ||
Cao su | 25 | 115.520 | -69 | 999 | 1.964.055 |
Sắt thép các loại | 68 | 75.329 | 226 | 514.792 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 288.130 | 5.002.458 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hong Kong, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 30%; phế liệu sắt thép tăng 36%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 23%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 3%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong năm 2020 đạt 1 tỷ USD, chiếm 91% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 118.019.138 | 5 | 1.112.487.998 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 29.663.490 | -21 | 246.186.528 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 22.484.183 | 30 | 220.173.810 | ||
Phế liệu sắt thép | 55.722 | 18.738.608 | 36 | 458.932 | 128.395.644 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 15.494.936 | 23 | 154.585.920 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 9.961.915 | 3 | 89.022.968 | ||
Vải các loại | 6.191.102 | 26 | 78.124.197 | ||
Hàng hóa khác | 5.931.559 | 21 | 61.277.669 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.145.186 | -12 | 24.246.246 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.012.311 | 4 | 37.596.431 | ||
Kim loại thường khác | 500 | 1.721.307 | 62 | 3.491 | 11.411.808 |
Chất dẻo nguyên liệu | 669 | 1.389.760 | 27 | 5.951 | 11.652.314 |
Sản phẩm hóa chất | 542.165 | 41 | 7.971.743 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 509.769 | -79 | 23.597.053 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 285.958 | 43 | 2.734.516 | ||
Hóa chất | 256.828 | -24 | 4.208.827 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 89 | 222.903 | -9 | 656 | 4.666.595 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 219.243 | 95 | 2.162.700 | ||
Sản phẩm từ cao su | 131.076 | -17 | 2.324.514 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 79.755 | 12 | 1.401.042 | ||
Sắt thép các loại | 13 | 37.085 | 54 | 558 | 747.4741a |