Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 12/2020: Xuất khẩu gạo tăng 510%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ba Lan đạt 186,1 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 156,3 triệu USD và nhập khẩu 29,8 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 126,5 triệu USD.
Trong năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Ba Lan hơn 1,4 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Gạo là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ nhất, tăng 510% so với tháng 11.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; giày dép các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 156.300.332 | 5 | 1.774.043.764 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 86.445.752 | -2 | 993.209.713 | ||
Hàng hóa khác | 23.018.306 | 9 | 227.572.262 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15.440.257 | 4 | 223.975.719 | ||
Hàng dệt, may | 7.769.308 | 65 | 69.398.973 | ||
Giày dép các loại | 4.315.399 | 10 | 38.025.185 | ||
Hàng thủy sản | 3.134.868 | -36 | 30.977.149 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.982.979 | 12 | 36.882.711 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.822.562 | 33 | 23.876.746 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.779.265 | 8 | 31.193.192 | ||
Cà phê | 1.328 | 2.642.318 | -8 | 16.792 | 39.158.291 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.384.944 | 106 | 10.543.379 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.176.901 | -16 | 22.983.515 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 874.870 | 23 | 7.395.249 | ||
Sản phẩm từ cao su | 800.141 | 197 | 6.269.337 | ||
Gạo | 688 | 419.056 | 510 | 9.859 | 5.208.643 |
Hạt tiêu | 86 | 259.165 | 135 | 3.015 | 6.815.066 |
Chè | 21 | 34.243 | 14 | 342 | 558.633 |
Những nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ba Lan có tốc độ tăng trưởng kim ngạch đáng kể so với tháng trước đó là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 265%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 158%; sắt thép các loại tăng 98%; sữa và sản phẩm sữa tăng 92%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu, trị giá 6,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 29.796.874 | 8 | 340.614.947 | ||
Hàng hóa khác | 15.800.359 | 69 | 134.682.316 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.328.352 | 19 | 60.539.578 | ||
Dược phẩm | 3.964.908 | -46 | 53.304.079 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 924.071 | 92 | 26.896.042 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 616.699 | 265 | 12.844.141 | ||
Hàng thủy sản | 468.588 | -90 | 10.126.219 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 363.034 | -27 | 4.866.553 | ||
Cao su | 302 | 332.389 | -34 | 5.380 | 5.339.319 |
Sắt thép các loại | 195 | 311.865 | 98 | 1.167 | 1.504.048 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 309.687 | 158 | 3.257.144 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 283.565 | 15 | 3.771.427 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 93.359 | -29 | 5.922.901 | ||
Kim loại thường khác | 2.751 | 17.561.181 |