Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 12/2020: Duy trì xuất siêu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam và Bỉ thặng dư 214,1 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 252 triệu USD hàng hóa sang Bỉ, đồng thời nhập khẩu 37,9 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 7 lần so với nhập khẩu.
Cả năm 2020, Việt Nam xuất sang thị trường Bỉ hơn 2,3 tỷ USD và nhập về 473,8 triệu USD.
Qua đó giúp thặng dư thương mại đạt 1,8 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ tăng 33% so với tháng trước.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 10 triệu USD là: giày dép các loại; hàng dệt, may; sắt thép các loại; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Hàng thủy sản là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 128% so với tháng 11.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 252.031.798 | 33 | 2.314.806.099 | ||
Giày dép các loại | 115.110.423 | 34 | 988.199.065 | ||
Hàng dệt, may | 37.563.150 | 53 | 353.360.301 | ||
Hàng hóa khác | 22.433.307 | 70 | 200.075.802 | ||
Sắt thép các loại | 15.291 | 12.290.470 | -32 | 108.393 | 79.644.409 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 11.964.293 | 117 | 96.784.530 | ||
Hàng thủy sản | 11.212.080 | 128 | 133.934.443 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.345.720 | 97 | 92.180.164 | ||
Cà phê | 3.453 | 5.608.828 | 88 | 68.647 | 111.940.276 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.277.790 | 41 | 35.581.152 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.224.871 | 8 | 40.608.449 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.765.520 | 44.851.910 | |||
Hạt điều | 406 | 2.700.464 | 98 | 3.613 | 24.141.709 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.530.299 | 5 | 27.719.321 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.103.139 | 30 | 28.786.161 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.468.304 | -70 | 22.824.291 | ||
Cao su | 834 | 1.121.109 | 57 | 6.222 | 6.656.370 |
Sản phẩm từ cao su | 934.316 | 25 | 8.776.242 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 714.403 | 41 | 13.774.923 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 476.144 | 98 | 3.234.035 | ||
Hạt tiêu | 48 | 159.328 | -30 | 446 | 1.464.403 |
Gạo | 48 | 27.840 | 433 | 268.142 |
Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 895% so với tháng 11.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ Bỉ phải kể đến như: dược phẩm; kim loại thường khác; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đá quý, kim loại quý và sản phẩm...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 37.894.264 | 9 | 473.824.993 | ||
Dược phẩm | 7.770.840 | -39 | 142.572.311 | ||
Hàng hóa khác | 7.311.452 | 3 | 74.273.352 | ||
Kim loại thường khác | 662 | 4.456.271 | 895 | 2.800 | 12.097.547 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.355.369 | 11 | 74.268.020 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.180.526 | 114 | 37.582.762 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 979 | 2.118.224 | -57 | 7.710 | 20.185.322 |
Phân bón các loại | 7.640 | 1.861.465 | -6 | 98.010 | 26.279.485 |
Sản phẩm hóa chất | 1.382.064 | -2 | 17.464.698 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.091.662 | 2 | 11.059.604 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.052.287 | 32 | 11.806.474 | ||
Hóa chất | 891.110 | 43 | 9.503.900 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 498.285 | 45 | 4.692.218 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 441.801 | 205 | 6.160.598 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 272.805 | 22 | 7.953.497 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 258.481 | 219 | 1.851.034 | ||
Sắt thép các loại | 120 | 254.632 | -12 | 7.729 | 4.727.857 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 244.761 | 232 | 2.274.288 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 185.694 | -48 | 3.640.384 | ||
Vải các loại | 177.166 | -24 | 3.083.441 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 89.370 | 40 | 1.122.580 | ||
Cao su | 856 | 1.225.622 |