Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 12/2020: Nhập khẩu thức ăn gia súc tăng hơn 1180%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, Việt Nam xuất sang thị trường Brazil gần 189,1 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 341,6 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 152,6 triệu USD.
Trong năm 2020, trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil đạt 4,7 tỷ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta hơn 1,8 tỷ USD và nhập khẩu 3,9 tỷ USD. Thâm hụt thương mại gần 1,1 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta từ Brazil, trị giá 42,3 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 11 là: sắt thép các loại tăng 141%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 115%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 70%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 70%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 189.069.699 | 39 | 1.826.250.844 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 42.311.417 | 70 | 619.536.827 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.453.618 | 70 | 227.117.951 | ||
Hàng hóa khác | 21.659.810 | 7 | 233.198.321 | ||
Giày dép các loại | 14.998.718 | 37 | 147.128.858 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 13.142.371 | -12 | 212.937.919 | ||
Sắt thép các loại | 20.481 | 11.894.422 | 141 | 39.559 | 27.005.053 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.058.494 | 28 | 69.765.674 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 9.021.386 | 4 | 41.915.936 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.596 | 8.803.537 | 6 | 41.605 | 70.119.874 |
Hàng thủy sản | 7.765.374 | 27 | 48.480.326 | ||
Hàng dệt, may | 4.698.763 | 43 | 48.195.609 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.493.242 | 62 | 16.444.353 | ||
Cao su | 1.703 | 2.474.003 | 21 | 11.832 | 14.856.499 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.379.049 | 11 | 14.825.710 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.196.678 | -2 | 8.768.295 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.195.782 | 115 | 10.183.133 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 817.147 | 14 | 9.343.029 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 449.496 | -12 | 4.738.859 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 146.874 | -45 | 1.338.090 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 109.519 | 350.528 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ nhất, tăng 1181% so với tháng trước.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Brazil, kim ngạch đều trên 40 triệu USD là: ngô; bông các loại; thức ăn gia súc và nguyên liệu; quặng và khoáng sản khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 341.634.109 | 15 | 2.907.269.548 | ||
Ngô | 590.365 | 111.084.030 | 6 | 3.063.290 | 584.151.189 |
Bông các loại | 51.657 | 83.520.917 | 23 | 338.635 | 540.171.816 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 45.299.642 | 1.181 | 391.675.173 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 415.393 | 44.469.561 | -25 | 4.416.190 | 485.535.323 |
Hàng hóa khác | 24.497.365 | -41 | 301.584.324 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 10.790.779 | 119 | 50.229.701 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.538.723 | 37 | 66.162.990 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.109.129 | -10 | 63.511.557 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.436 | 3.428.558 | 181 | 12.988 | 29.832.751 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.817.535 | 52 | 16.052.266 | ||
Hàng rau quả | 465.321 | 32 | 4.470.441 | ||
Hóa chất | 344.016 | -5 | 5.935.776 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 241.279 | 1.250.573 | |||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 27.255 | 2.600.504 | |||
Lúa mì | 243.745 | 58.112.176 | |||
Đậu tương | 737.346 | 286.747.061 | |||
Sắt thép các loại | 30.250 | 11.863.246 | |||
Kim loại thường khác | 2.585 | 7.382.683 |