Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, Việt Nam xuất siêu sang Pháp gần 126 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 259,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 133,5 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Trong ba tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Pháp thặng dư 389,8 triệu USD. Xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 1,2 tỷ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá tăng so với tháng trước là: giày dép các loại tăng 38%; hàng dệt, may tăng 29%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 165%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 34%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong ba tháng đầu năm đạt 624,2 triệu USD, chiếm 78% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 259.453.462 | 11 | 800.696.065 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 45.945.015 | -18 | 183.681.269 | ||
Giày dép các loại | 40.544.371 | 38 | 112.534.150 | ||
Hàng dệt, may | 39.289.376 | 29 | 113.209.020 | ||
Hàng hóa khác | 30.884.062 | 52 | 85.652.275 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.497.723 | 165 | 40.997.427 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 12.980.695 | 34 | 36.509.621 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 11.251.537 | 43 | 31.996.726 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.174.359 | 63 | 24.101.516 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.067.076 | -82 | 54.851.352 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.223.246 | 103 | 13.477.186 | ||
Hàng thủy sản | 5.066.134 | 39 | 12.869.820 | ||
Cà phê | 2.842 | 4.636.539 | 23 | 6.832 | 10.758.519 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.245.452 | 54 | 10.385.267 | ||
Hàng rau quả | 4.109.638 | 7 | 11.278.622 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.026.870 | 19 | 8.930.908 | ||
Hạt điều | 548 | 3.566.662 | 105 | 1.495 | 10.039.289 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.482.689 | 77 | 7.294.841 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.357.983 | 8 | 7.420.896 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.176.132 | 39 | 5.170.979 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.837.804 | 44 | 5.222.213 | ||
Hạt tiêu | 411 | 1.248.282 | 18 | 846 | 2.510.050 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 952.090 | -30 | 4.515.416 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 730.877 | 140 | 2.119.542 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 528.495 | 66 | 1.568.266 | ||
Cao su | 201 | 426.153 | -74 | 1.349 | 2.767.962 |
Gạo | 283 | 204.204 | -6 | 1.223 | 832.933 |
Nhập khẩu phương tiện vận tải khác và phụ tùng có kim ngạch tăng vọt, cụ thể tăng 9367% so với tháng 2/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Pháp, kim ngạch đều trên 70 triệu USD là: dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; gỗ và sản phẩm gỗ; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong ba tháng đạt 303 triệu USD, chiếm 74% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 133.480.606 | 30 | 410.866.755 | ||
Dược phẩm | 39.085.133 | 84 | 108.805.411 | ||
Hàng hóa khác | 26.050.940 | 70.172.059 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 17.120.300 | 23 | 52.332.047 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 8.185.718 | 27 | 25.720.478 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.875.830 | 114 | 13.029.140 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 4.370.678 | 9.367 | 52.814.016 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.721 | 3.986.754 | 193 | 2.830 | 7.227.837 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.911.813 | 170 | 8.716.977 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.535.970 | 2 | 11.447.708 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.534.253 | -7 | 11.272.051 | ||
Hóa chất | 2.507.966 | 110 | 5.766.312 | ||
Sắt thép các loại | 185 | 1.892.681 | 10 | 426 | 4.593.394 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.873.087 | -63 | 11.683.493 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.788.053 | 298 | 2.799.661 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.733.386 | 69 | 4.738.144 | ||
Vải các loại | 1.615.217 | 51 | 3.445.063 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.538.055 | 165 | 2.409.376 | ||
Cao su | 338 | 1.051.094 | 70 | 936 | 2.893.629 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.037.331 | 8 | 2.752.445 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 622.960 | 115 | 1.148.067 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 540.004 | 39 | 1.643.473 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 495.346 | -54 | 1.217.051 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 420.269 | -39 | 1.832.183 | ||
Kim loại thường khác | 44 | 349.184 | 946 | 60 | 517.250 |
Sản phẩm từ cao su | 331.020 | 153 | 770.897 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 27.561 | 96.808 | |||
Quặng và khoáng sản khác | 162 | 333.392 | |||
Giấy các loại | 150 | 261.758 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 5 | 426.636 |