|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD

04:35 | 10/05/2021
Chia sẻ
Tháng 3 năm nay, Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.Nhập khẩu phương tiện vận tải khác và phụ tùng có kim ngạch tăng vọt, cụ thể tăng 9367% so với tháng 2/2021.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, Việt Nam xuất siêu sang Pháp gần 126 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 259,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 133,5 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Trong ba tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Pháp thặng dư 389,8 triệu USD. Xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 1,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá tăng so với tháng trước là: giày dép các loại tăng 38%; hàng dệt, may tăng 29%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 165%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 34%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong ba tháng đầu năm đạt 624,2 triệu USD, chiếm 78% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng259.453.46211 800.696.065
Điện thoại các loại và linh kiện 45.945.015-18 183.681.269
Giày dép các loại 40.544.37138 112.534.150
Hàng dệt, may 39.289.37629 113.209.020
Hàng hóa khác 30.884.06252 85.652.275
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 19.497.723165 40.997.427
Gỗ và sản phẩm gỗ 12.980.69534 36.509.621
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11.251.53743 31.996.726
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.174.35963 24.101.516
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.067.076-82 54.851.352
Sản phẩm từ chất dẻo 5.223.246103 13.477.186
Hàng thủy sản 5.066.13439 12.869.820
Cà phê2.8424.636.539236.83210.758.519
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.245.45254 10.385.267
Hàng rau quả 4.109.6387 11.278.622
Sản phẩm từ cao su 4.026.87019 8.930.908
Hạt điều5483.566.6621051.49510.039.289
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.482.68977 7.294.841
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.357.9838 7.420.896
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.176.13239 5.170.979
Sản phẩm từ sắt thép 1.837.80444 5.222.213
Hạt tiêu4111.248.282188462.510.050
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 952.090-30 4.515.416
Sản phẩm gốm, sứ 730.877140 2.119.542
Dây điện và dây cáp điện 528.49566 1.568.266
Cao su201426.153-741.3492.767.962
Gạo283204.204-61.223832.933

Nhập khẩu phương tiện vận tải khác và phụ tùng có kim ngạch tăng vọt, cụ thể tăng 9367% so với tháng 2/2021.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Pháp, kim ngạch đều trên 70 triệu USD là: dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; gỗ và sản phẩm gỗ; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong ba tháng đạt 303 triệu USD, chiếm 74% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 3/2021: Xuất siêu gần 126 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng133.480.60630 410.866.755
Dược phẩm 39.085.13384 108.805.411
Hàng hóa khác 26.050.940
 70.172.059
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 17.120.30023 52.332.047
Gỗ và sản phẩm gỗ 8.185.71827 25.720.478
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 5.875.830114 13.029.140
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 4.370.6789.367 52.814.016
Chất dẻo nguyên liệu1.7213.986.7541932.8307.227.837
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.911.813170 8.716.977
Sữa và sản phẩm sữa 3.535.9702 11.447.708
Sản phẩm hóa chất 3.534.253-7 11.272.051
Hóa chất 2.507.966110 5.766.312
Sắt thép các loại1851.892.681104264.593.394
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.873.087-63 11.683.493
Sản phẩm từ sắt thép 1.788.053298 2.799.661
Sản phẩm từ chất dẻo 1.733.38669 4.738.144
Vải các loại 1.615.21751 3.445.063
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.538.055165 2.409.376
Cao su3381.051.094709362.893.629
Chế phẩm thực phẩm khác 1.037.3318 2.752.445
Nguyên phụ liệu dược phẩm 622.960115 1.148.067
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 540.00439 1.643.473
Dây điện và dây cáp điện 495.346-54 1.217.051
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 420.269-39 1.832.183
Kim loại thường khác44349.18494660517.250
Sản phẩm từ cao su 331.020153 770.897
Nguyên phụ liệu thuốc lá 27.561  96.808
Quặng và khoáng sản khác   162333.392
Giấy các loại   150261.758
Ô tô nguyên chiếc các loại   5426.636