Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trong tháng 3/2021 là 28,46 tỷ USD, tăng 37,8% về số tương đối, tương ứng tăng 7,8 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước.
Tổng giá trị của top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021 trên 22,8 tỷ USD, chiếm 80% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Trong đó, có 6 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD: Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chủ yếu với hơn 8,9 tỷ USD; Hàn Quốc 4,2 tỷ USD; Nhật Bản 2 tỷ USD; Đài Loan 1,9 tỷ USD; Mỹ 1,5 tỷ USD; Thái Lan 1,3 tỷ USD.
Trong ba tháng đầu năm 2021, tổng trị giá nhập khẩu là 75,61 tỷ USD, tăng 26,8%, tương ứng tăng 15,98 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á chiếm tỷ trọng cao nhất 81,8% trong tổng trị giá nhập nhập khẩu của cả nước, với trị giá gần 61,9 tỷ USD, tăng 28,4% so với cùng kỳ năm 2020.
Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ với 5,77 tỷ USD; châu Âu 5,17 tỷ USD; châu Đại Dương 1,81 tỷ USD và châu Phi 1 tỷ USD.
Thị trường | Nhập khẩu trong ba tháng 2021 | ||
Trị giá (Tỷ USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 61.87 | 28.4 | 81.8 |
Châu Mỹ | 5.77 | 12.5 | 7.6 |
Châu Âu | 5.17 | 15.3 | 6.8 |
- EU(28) | 3.99 | 16.5 | 5.3 |
Châu Đại Dương | 1.81 | 46.2 | 2.4 |
Châu Phi | 1.00 | 69.9 | 1.3 |
Tổng | 75.61 | 26.8 | 100.0 |
Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất ba tháng đầu năm nay đạt tổng trị giá 61,1 tỷ USD, chiếm 81% nhập khẩu cả nước.
Trong đó, Trung Quốc là nước nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, trị giá 24,3 tỷ USD; ngoài ra Hàn Quốc với 12,6 tỷ USD; Nhật Bản 5,2 tỷ USD; Đài Loan 5 tỷ USD...
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa tháng 3/2021
Vùng lãnh thổ | Tháng 3/2021 (USD) | Lũy kế ba tháng 2021 (USD) |
ẤN ĐỘ | 676.915.688 | 1.581.874.523 |
ANH | 68.952.895 | 164.893.859 |
ÁO | 31.246.674 | 79.410.503 |
ARAB SAUDI | 162.831.741 | 442.040.904 |
ARGENTINA | 304.887.451 | 570.929.210 |
AUSTRALIA | 676.179.176 | 1.631.204.883 |
BA LAN | 29.111.443 | 101.841.003 |
BĂNGLAĐÉT | 7.509.298 | 18.159.653 |
BÊLARUT | 4.749.130 | 26.381.708 |
BỈ | 43.037.905 | 107.802.424 |
BỜ BIỂN NGÀ | 45.767.424 | 109.650.692 |
BỒ ĐÀO NHA | 14.016.224 | 39.245.210 |
BRAZIL | 320.021.474 | 990.623.613 |
BRUNEI | 30.535.555 | 57.133.455 |
BULGARIA | 6.294.320 | 22.224.991 |
CAMEROON | 14.043.511 | 36.591.545 |
CAMPUCHIA | 876.934.698 | 1.478.966.516 |
CANAĐA | 69.207.601 | 173.869.735 |
CHILE | 31.048.810 | 79.802.964 |
CONGO | 66.884.014 | 154.763.891 |
CROATIA | 3.538.663 | 11.011.171 |
CZECH | 15.752.276 | 36.725.556 |
ĐÀI LOAN | 1.876.034.789 | 4.996.377.982 |
ĐAN MẠCH | 17.958.036 | 54.980.587 |
ĐỨC | 306.359.421 | 834.009.533 |
ESTONIA | 1.393.476 | 3.605.132 |
GANA | 12.869.201 | 21.034.940 |
HÀ LAN | 59.494.026 | 155.453.638 |
HÀN QUỐC | 4.238.478.827 | 12.643.844.053 |
HONG KONG | 123.389.513 | 322.727.656 |
HUNGARI | 48.320.232 | 155.078.089 |
HY LẠP | 10.629.718 | 22.828.214 |
INDONESIA | 698.484.350 | 1.648.714.662 |
IRELAND | 434.169.444 | 1.111.950.568 |
ISRAEL | 82.236.169 | 200.946.743 |
ITALY | 167.463.379 | 444.829.938 |
KAZAKHSTAN | 1.355.465 | 13.953.651 |
KUWAIT | 256.948.385 | 712.518.075 |
LÀO | 65.308.027 | 178.976.873 |
LATVIA | 2.341.649 | 5.936.685 |
LITVA | 3.641.201 | 9.646.454 |
LUXEMBOURG | 5.572.585 | 12.128.718 |
MALAIXIA | 834.431.205 | 2.124.764.218 |
MANTA | 3.437.214 | 10.728.116 |
MEXICO | 43.256.145 | 126.662.384 |
MỸ | 1.458.550.068 | 3.722.917.638 |
MYANMAR | 51.779.633 | 148.678.929 |
NAM PHI | 25.666.407 | 75.356.726 |
NAUY | 37.387.127 | 82.246.503 |
NEW ZEALAND | 56.527.891 | 142.650.837 |
NGA | 186.409.937 | 520.010.106 |
NHẬT BẢN | 2.019.144.844 | 5.206.821.385 |
NIGERIA | 12.205.424 | 42.354.211 |
PAKISTAN | 13.615.166 | 38.251.745 |
PERU | 9.799.416 | 21.235.723 |
PHẦN LAN | 15.373.877 | 51.108.609 |
PHÁP | 133.480.606 | 410.866.755 |
PHILPPINES | 169.544.691 | 445.754.394 |
QATAR | 11.100.959 | 36.096.245 |
RUMANI | 12.829.845 | 38.140.997 |
SINGAPORE | 386.438.840 | 1.039.909.178 |
SÍP | 2.584.212 | 10.933.086 |
TANZANIA | 63.051.284 | 203.085.707 |
TÂY BAN NHA | 53.056.478 | 140.116.635 |
THÁI LAN | 1.245.537.649 | 3.156.587.772 |
THỔ NHĨ KỲ | 29.232.551 | 71.352.418 |
THỤY ĐIỂN | 34.516.632 | 91.546.905 |
THỤY SỸ | 64.807.093 | 168.606.406 |
TRUNG QUỐC | 8.911.416.429 | 24.337.961.124 |
TUYNIDI | 596.094 | 2.646.224 |
UAE | 65.488.657 | 137.537.399 |
UCRAINA | 32.920.837 | 45.843.720 |
XLOVAKIA | 5.001.353 | 19.348.762 |
XLOVENHIA | 4.508.610 | 10.325.617 |