|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 4/2021: Duy trì thặng dư

08:38 | 02/06/2021
Chia sẻ
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta với Italy lần lượt đạt 1,2 tỷ USD và 592,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 634,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 4/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italy trong tháng 4/2021 đạt 269,8 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 147,8 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 122 triệu USD.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Italy trên 634,6 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt đạt 1,2 tỷ USD và 592,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 4/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm so với tháng 3 năm nay phải kể đến là: điện thoại các loại và linh kiện giảm 51%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 6%; cà phê giảm 11%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 48%...

Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 4 tháng đầu năm đạt 978,1 triệu USD, chiếm 80% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có 4 mặt hàng trị giá trên 100 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 4/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng269.826.710-25 1.227.108.530
Hàng hóa khác 30.664.013-23 112.080.577
Điện thoại các loại và linh kiện 30.092.999-51 235.923.021
Phương tiện vận tải và phụ tùng 29.912.279-6 103.157.340
Hàng dệt, may 28.030.05347 81.171.564
Giày dép các loại 23.997.50611 98.732.834
Cà phê10.80918.153.930-1147.88180.343.550
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 18.075.83469 83.545.672
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16.981.381-48 107.966.262
Hàng thủy sản 16.458.14269 39.595.357
Chất dẻo nguyên liệu7.37610.489.9744017.65522.958.038
Sắt thép các loại8.0419.165.685-85151.913120.410.674
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.636.219-21 27.299.580
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.967.070-2 14.078.659
Hạt điều7973.911.444742.2869.973.634
Xơ, sợi dệt các loại5943.254.112222.0947.990.559
Sản phẩm từ cao su 3.166.521-3 10.729.932
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.163.976-23 16.427.231
Hóa chất 2.851.78514 8.022.185
Sản phẩm từ sắt thép 2.816.450
 10.593.885
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.800.621-42 13.161.222
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.598.79938 4.271.056
Cao su6671.273.808-324.3638.235.583
Sản phẩm từ chất dẻo 1.236.653-21 5.131.545
Sản phẩm gốm, sứ 663.372
 2.531.147
Hàng rau quả 266.354-7 1.851.790
Hạt tiêu57197.730-59278925.635

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Italy là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày; dược phẩm; vải các loại...

Sắt thép các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 146% so với tháng trước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 4 tháng đạt 431,9 triệu USD, chiếm 73% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 4/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng147.779.381-12 592.467.078
Hàng hóa khác 40.584.65415 125.692.076
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 33.065.921-36 194.970.705
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 26.686.976-7 93.264.324
Dược phẩm 12.359.1874 41.631.092
Vải các loại 10.037.8649 31.012.694
Sản phẩm hóa chất 6.020.003-26 24.634.155
Sản phẩm từ sắt thép 2.739.168-31 15.630.337
Sản phẩm từ chất dẻo 2.493.639-5 9.159.353
Hóa chất 2.266.664-18 8.851.685
Chất dẻo nguyên liệu6801.687.152-272.6697.625.284
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.418.9574 5.086.129
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.373.09713 4.330.753
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.339.890-14 5.159.593
Sản phẩm từ cao su 1.117.775-12 4.043.910
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.031.507-42 7.170.006
Giấy các loại577848.338-433.9634.506.665
Linh kiện, phụ tùng ô tô 842.84412 2.907.845
Nguyên phụ liệu dược phẩm 651.18441 2.437.851
Hàng điện gia dụng và linh kiện 632.1725 2.678.576
Sắt thép các loại229333.105146465633.232
Kim loại thường khác40249.283631841.040.810

Phùng Nguyệt