|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 2/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng vọt

12:58 | 22/03/2021
Chia sẻ
Tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hong Kong 748,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 10 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 2/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: aathaworld)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hong Kong đạt 827,4 triệu USD và nhập khẩu 78,5 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 748,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 10 lần so với nhập khẩu.

Hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hong Kong gần 1,6 tỷ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của nước ta đạt 1,8 tỷ USD và nhập khẩu 199,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 2/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hong Kong tăng 62% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sắt thép các loại tăng 11.203%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 114%; sản phẩm từ cao su tăng 112%

Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong hai tháng đầu năm đạt 1,7 tỷ USD, chiếm 95% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Có ba nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 2/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng827.411.72761 1.796.596.128
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 439.555.927114 881.587.458
Điện thoại các loại và linh kiện 223.019.83198 523.822.717
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 43.616.302-19 106.526.513
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 34.502.80545 72.805.696
Hàng hóa khác 13.952.995-18 35.733.708
Hàng dệt, may 13.686.629-9 33.163.653
Giày dép các loại 10.097.379-28 20.633.243
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.867.902-30 19.698.003
Hàng thủy sản 5.735.170-35 17.216.581
Sắt thép các loại9.5865.213.49111.2039.6045.288.817
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.877.6026 10.756.565
Sản phẩm từ chất dẻo 4.496.3233 12.925.134
Xơ, sợi dệt các loại1.1143.574.216-543.1169.732.898
Gạo5.3683.346.695-5014.2108.767.791
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.254.467-9 4.722.790
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.233.467-23 5.839.712
Dây điện và dây cáp điện 1.912.144-85 4.573.809
Hàng rau quả 1.811.037-33 5.793.764
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.287.005-25 3.787.804
Sản phẩm hóa chất 762.548-16 1.937.102
Hạt điều74676.032-515544.716.353
Sản phẩm từ sắt thép 548.804-18 1.209.318
Sản phẩm từ cao su 434.087112 595.920
Chất dẻo nguyên liệu107424.162-262921.407.302
Kim loại thường khác và sản phẩm 365.549-15 736.518
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 351.067-53 759.276
Cao su118279.438-10191462.204
Gỗ và sản phẩm gỗ 245.514-17 532.462
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 142.196-24 677.240
Sản phẩm gốm, sứ 140.94523 185.777

Sắt thép các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 490% so với cùng kỳ năm 2020.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong hai tháng đạt 186 triệu USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 2/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng78.507.387-2 199.379.525
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 26.665.090101 64.804.041
Phế liệu sắt thép25.78711.659.6367775.19230.613.712
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 10.429.5773 21.480.994
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.250.621-35 20.338.679
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 6.990.879-54 23.816.982
Hàng hóa khác 4.226.0696 8.886.582
Vải các loại 3.459.090-42 9.961.951
Điện thoại các loại và linh kiện 2.298.949-59 5.557.477
Sản phẩm từ chất dẻo 1.631.561-25 3.999.275
Sản phẩm từ giấy 1.302.298-25 3.329.451
Chất dẻo nguyên liệu270621.490-349812.143.243
Kim loại thường khác154596.908-434411.564.215
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 232.91536 349.627
Sắt thép các loại334209.920490421314.578
Sản phẩm hóa chất 202.443-78 580.379
Hóa chất 189.423-42 589.569
Xơ, sợi dệt các loại22175.900-835211.164
Sản phẩm từ sắt thép 146.10842 433.974
Sản phẩm từ cao su 127.323-20 256.135
Dây điện và dây cáp điện 91.188-17 147.496

Phùng Nguyệt