Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam sang Australia lớn gần gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 264,9 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 454,1 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 189,2 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu 2021, Việt Nam nhấp siêu từ thị trường Australia gần 287,8 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 256,3 triệu USD và nhập khẩu 944 triệu USD.
Clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đột biến, cụ thể tăng 1359% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ra, phương tiện vận tải và phụ tùng; hạt tiêu là hai nhóm hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh, lần lượt là 785% và 206%
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong hai tháng đầu năm đạt 508,8 triệu USD, chiếm 78% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 264.896.664 | -10 | 656.279.469 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 54.137.871 | -41 | 162.057.280 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 40.728.086 | 785 | 47.821.768 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.456.572 | -27 | 61.920.756 | ||
Giày dép các loại | 19.599.834 | -8 | 51.108.846 | ||
Hàng dệt, may | 19.592.584 | -4 | 49.907.368 | ||
Hàng hóa khác | 18.364.376 | 2 | 41.849.032 | ||
Hàng thủy sản | 14.097.753 | -12 | 39.421.041 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 13.964.558 | -27 | 39.977.905 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.084.283 | -3 | 25.759.945 | ||
Hàng rau quả | 5.634.982 | 24 | 11.902.283 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.985.330 | 53 | 17.660.785 | ||
Hạt điều | 801 | 4.901.534 | -11 | 2.040 | 12.525.697 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.302.638 | 3 | 11.028.083 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.268.238 | 47 | 13.189.854 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.448.531 | 19 | 8.428.273 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.224.198 | 12 | 7.924.573 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.179.839 | 12 | 6.176.477 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.106.353 | 2 | 7.607.314 | ||
Cà phê | 1.265 | 2.345.799 | -47 | 2.112 | 3.983.057 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.209.896 | 41 | 5.787.306 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.639.693 | -10 | 4.072.868 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.565.223 | 19 | 3.051.820 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.468.899 | -34 | 3.811.325 | ||
Clanhke và xi măng | 28.487 | 1.247.899 | 1.359 | 29.059 | 1.317.758 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.168.411 | 1 | 2.591.047 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.123.527 | 187 | 2.057.651 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.075.546 | 69 | 2.894.169 | ||
Gạo | 1.456 | 977.866 | 15 | 4.503 | 2.919.857 |
Sản phẩm từ cao su | 831.661 | 35 | 1.613.939 | ||
Hạt tiêu | 202 | 681.889 | 206 | 469 | 1.531.824 |
Sắt thép các loại | 615 | 621.339 | -37 | 2.135 | 1.917.106 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 539.261 | -39 | 1.407.944 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 214 | 322.193 | -69 | 685 | 1.054.517 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Australia, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác; lúa mì; than các loại.
Phế liệu sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, tăng 217% so với cùng kỳ năm 2020.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong hai tháng đạt 776,2 triệu USD, chiếm 82% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 454.136.830 | 34 | 944.047.376 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 667.861 | 109.929.278 | 96 | 1.494.063 | 242.507.112 |
Hàng hóa khác | 92.330.721 | 29 | 144.704.532 | ||
Kim loại thường khác | 19.043 | 80.717.148 | 82 | 36.478 | 128.850.886 |
Lúa mì | 266.152 | 70.722.243 | 103 | 480.306 | 126.482.520 |
Than các loại | 673.652 | 57.464.695 | -38 | 2.280.259 | 197.352.849 |
Phế liệu sắt thép | 26.399 | 9.495.405 | 217 | 72.467 | 25.980.909 |
Hàng rau quả | 8.269.203 | 29 | 19.505.932 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.608.418 | 9 | 10.763.171 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.227.252 | 111 | 8.394.435 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.360.313 | -32 | 5.265.638 | ||
Bông các loại | 1.497 | 2.956.878 | 28 | 5.777 | 11.075.658 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.370.459 | -45 | 4.624.664 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.830.654 | 5 | 4.820.361 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.505.249 | 29 | 2.622.132 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.113.427 | -32 | 2.209.987 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 859.028 | 6 | 1.165.057 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 564 | 803.178 | -60 | 884 | 1.467.046 |
Dược phẩm | 509.785 | -75 | 1.411.684 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 480.164 | 2 | 1.386.859 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 276.808 | -68 | 1.322.131 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 170.705 | -63 | 597.377 | ||
Hóa chất | 135.818 | -1 | 383.900 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 1.710 | 1.070.277 | |||
Sắt thép các loại | 47 | 82.259 |