|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359%

10:16 | 30/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2 năm nay, clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đột biến, cụ thể tăng 1359% so với cùng kỳ năm 2020.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam sang Australia lớn gần gấp đôi so với xuất khẩu. 

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 264,9 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 454,1 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 189,2 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu 2021, Việt Nam nhấp siêu từ thị trường Australia gần 287,8 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 256,3 triệu USD và nhập khẩu 944 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đột biến, cụ thể tăng 1359% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài ra, phương tiện vận tải và phụ tùng; hạt tiêu là hai nhóm hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh, lần lượt là 785% và 206%

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong hai tháng đầu năm đạt 508,8 triệu USD, chiếm 78% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng264.896.664-10 656.279.469
Điện thoại các loại và linh kiện 54.137.871-41 162.057.280
Phương tiện vận tải và phụ tùng 40.728.086785 47.821.768
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.456.572-27 61.920.756
Giày dép các loại 19.599.834-8 51.108.846
Hàng dệt, may 19.592.584-4 49.907.368
Hàng hóa khác 18.364.3762 41.849.032
Hàng thủy sản 14.097.753-12 39.421.041
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 13.964.558-27 39.977.905
Gỗ và sản phẩm gỗ 9.084.283-3 25.759.945
Hàng rau quả 5.634.98224 11.902.283
Sản phẩm từ sắt thép 4.985.33053 17.660.785
Hạt điều8014.901.534-112.04012.525.697
Sản phẩm từ chất dẻo 4.302.6383 11.028.083
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.268.23847 13.189.854
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.448.53119 8.428.273
Sản phẩm hóa chất 3.224.19812 7.924.573
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.179.83912 6.176.477
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.106.3532 7.607.314
Cà phê1.2652.345.799-472.1123.983.057
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 2.209.89641 5.787.306
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.639.693-10 4.072.868
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.565.22319 3.051.820
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.468.899-34 3.811.325
Clanhke và xi măng28.4871.247.8991.35929.0591.317.758
Sản phẩm gốm, sứ 1.168.4111 2.591.047
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.123.527187 2.057.651
Dây điện và dây cáp điện 1.075.54669 2.894.169
Gạo1.456977.866154.5032.919.857
Sản phẩm từ cao su 831.66135 1.613.939
Hạt tiêu202681.8892064691.531.824
Sắt thép các loại615621.339-372.1351.917.106
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 539.261-39 1.407.944
Chất dẻo nguyên liệu214322.193-696851.054.517

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Australia, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác; lúa mì; than các loại.

Phế liệu sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, tăng 217% so với cùng kỳ năm 2020.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong hai tháng đạt 776,2 triệu USD, chiếm 82% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 2/2021: Xuất khẩu clynker và xi măng tăng 1359% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng454.136.83034 944.047.376
Quặng và khoáng sản khác667.861109.929.278961.494.063242.507.112
Hàng hóa khác 92.330.72129 144.704.532
Kim loại thường khác19.04380.717.1488236.478128.850.886
Lúa mì266.15270.722.243103480.306126.482.520
Than các loại673.65257.464.695-382.280.259197.352.849
Phế liệu sắt thép26.3999.495.40521772.46725.980.909
Hàng rau quả 8.269.20329 19.505.932
Sữa và sản phẩm sữa 4.608.4189 10.763.171
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.227.252111 8.394.435
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 3.360.313-32 5.265.638
Bông các loại1.4972.956.878285.77711.075.658
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.370.459-45 4.624.664
Sản phẩm hóa chất 1.830.6545 4.820.361
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.505.24929 2.622.132
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.113.427-32 2.209.987
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 859.0286 1.165.057
Chất dẻo nguyên liệu564803.178-608841.467.046
Dược phẩm 509.785-75 1.411.684
Dầu mỡ động thực vật 480.1642 1.386.859
Chế phẩm thực phẩm khác 276.808-68 1.322.131
Sản phẩm từ sắt thép 170.705-63 597.377
Hóa chất 135.818-1 383.900
Khí đốt hóa lỏng   1.7101.070.277
Sắt thép các loại   4782.259

Phùng Nguyệt