Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247%
Theo Tổng cục Hải quan thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức trong tháng 4/2021 đạt 938,2 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Đức đạt 646,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 291,7 triệu USD.
Trong 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 2,3 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Đức và nhập về 1,1 tỷ USD. Nước ta xuất siêu hơn 1,2 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá tăng trưởng so với tháng trước là: giày dép các loại tăng 11%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 51%; hàng dệt, may tăng 14%...
Mặt hàng có trị giá tăng mạnh nhất là hạt tiêu với 247%, tiếp theo là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 105%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 4 tháng đầu năm đạt 1,9 tỷ USD, chiếm 80% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 646.588.260 | -1 | 2.341.270.753 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 113.982.907 | -31 | 452.378.496 | ||
Giày dép các loại | 99.746.161 | 11 | 340.476.469 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 77.350.118 | 51 | 207.142.563 | ||
Hàng dệt, may | 61.322.456 | 14 | 213.045.205 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 56.444.362 | -5 | 293.538.590 | ||
Hàng hóa khác | 55.627.408 | 189.894.639 | |||
Cà phê | 20.011 | 34.218.297 | -22 | 84.652 | 147.965.895 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.890.621 | 41 | 57.596.509 | ||
Hàng thủy sản | 18.416.628 | 26 | 52.716.530 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 14.541.347 | -24 | 60.238.482 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.416.326 | -4 | 48.730.966 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.781.151 | 3 | 52.822.523 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.448.908 | -1 | 45.183.726 | ||
Hạt điều | 1.560 | 9.358.739 | 3 | 5.549 | 32.933.140 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.996.177 | 72 | 26.530.176 | ||
Hạt tiêu | 1.944 | 7.824.072 | 247 | 3.687 | 13.997.424 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.987.305 | 21 | 21.596.830 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.547.600 | 34 | 10.955.085 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.511.096 | -25 | 14.153.137 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.387.515 | 16 | 10.045.682 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.223.993 | -7 | 11.783.868 | ||
Cao su | 1.630 | 3.218.093 | -34 | 9.499 | 17.998.118 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.521.329 | -23 | 6.953.081 | ||
Hàng rau quả | 1.457.870 | -6 | 4.752.320 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 855.386 | 105 | 1.367.598 | ||
Sắt thép các loại | 355 | 547.563 | -20 | 1.281 | 1.834.344 |
Sản phẩm hóa chất | 541.490 | -8 | 2.400.710 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 260.281 | -29 | 870.419 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 163.060 | -60 | 1.246.935 | ||
Chè | 46 | 121.297 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 372% so với tháng 3/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính từ Đức phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; chất dẻo nguyên liệu...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 4 tháng đạt 892,2 triệu USD, chiếm 79% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 291.655.418 | -5 | 1.126.184.255 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 139.077.045 | 8 | 520.170.618 | ||
Hàng hóa khác | 24.196.555 | -22 | 89.221.402 | ||
Sản phẩm hóa chất | 21.574.043 | 15 | 72.577.603 | ||
Dược phẩm | 18.359.697 | -19 | 92.253.475 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.790 | 9.637.898 | -25 | 7.367 | 43.022.226 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 8.880.201 | 53 | 23.101.453 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 8.213.044 | -41 | 48.565.294 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.733.463 | 7 | 22.713.058 | ||
Hóa chất | 5.527.169 | -31 | 25.152.762 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 5.277.682 | -34 | 18.784.770 | ||
Vải các loại | 4.909.498 | 10 | 13.113.283 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.764.939 | -20 | 20.363.153 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.752.488 | 17 | 17.453.807 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.463.239 | -15 | 17.992.406 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 59 | 4.407.651 | -39 | 326 | 24.273.706 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.311.476 | -38 | 11.557.514 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.959.572 | 1 | 6.843.633 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.905.359 | -14 | 8.043.286 | ||
Sắt thép các loại | 1.936 | 1.895.087 | 6 | 3.617 | 6.228.890 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.437.675 | 31 | 4.540.105 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.429.115 | 372 | 3.085.591 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.409.038 | -18 | 4.783.421 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.109.721 | 1 | 4.065.380 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 979.509 | -53 | 5.417.798 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 941.717 | 21 | 3.609.467 | ||
Giấy các loại | 378 | 819.544 | -28 | 1.962 | 3.902.787 |
Sản phẩm từ giấy | 752.330 | 89 | 2.241.253 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 577.917 | 79 | 2.309.682 | ||
Kim loại thường khác | 38 | 562.020 | -60 | 280 | 2.511.460 |
Cao su | 217 | 523.694 | -38 | 1.252 | 2.892.060 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 452.657 | 32 | 2.067.601 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 313 | 354.396 | 36 | 902 | 942.462 |
Phân bón các loại | 815 | 324.378 | 240 | 4.493 | 2.243.443 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 135.599 | 139.405 |