Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 5/2021: Xuất khẩu cà phê tăng 365%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan thâm hụt 695,2 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 548,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 1,2 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Thái Lan gần 2,5 tỷ USD và nhập về 5,4 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại trên 2,9 tỷ USD.
Cà phê là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng 4/2021, tăng 365%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá tăng như: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 63%; sắt thép các loại tăng 38%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 28%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 5 tháng đầu năm đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 71% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện gần 368,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 548.545.528 | 13 | 2.507.158.809 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 56.348.594 | 63 | 157.443.733 | ||
Sắt thép các loại | 64.967 | 55.008.323 | 38 | 272.276 | 210.784.767 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 48.289.841 | 28 | 199.619.410 | ||
Hàng hóa khác | 47.924.544 | 12 | 214.374.195 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 46.843.893 | -37 | 368.162.992 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 44.458.313 | -5 | 229.323.885 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 40.391.614 | 1 | 207.702.308 | ||
Dầu thô | 78.639 | 40.307.750 | 94 | 308.904 | 150.505.569 |
Hàng thủy sản | 23.416.970 | 8 | 110.842.886 | ||
Hàng dệt, may | 19.834.681 | 25 | 90.707.762 | ||
Cà phê | 7.830 | 13.030.883 | 365 | 11.574 | 21.789.674 |
Sản phẩm từ sắt thép | 12.665.573 | 34 | 54.094.199 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.370.440 | 4 | 47.477.328 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.440.678 | 14 | 39.123.808 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 5.511 | 8.196.051 | 24 | 21.472 | 32.249.283 |
Dây điện và dây cáp điện | 7.838.613 | -21 | 43.626.651 | ||
Hóa chất | 7.736.081 | 216 | 17.958.448 | ||
Hàng rau quả | 6.778.422 | -32 | 53.546.699 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 6.759.990 | 8 | 27.491.457 | ||
Giày dép các loại | 6.262.251 | 5 | 28.647.142 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.873 | 6.039.967 | -5 | 12.488 | 37.427.260 |
Hạt điều | 909 | 5.722.622 | 0 | 3.751 | 23.061.117 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.108.199 | -18 | 24.996.619 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.894.614 | -12 | 24.790.469 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.465.484 | 10 | 13.965.504 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.119.380 | 27 | 9.875.545 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.601.377 | -11 | 13.495.902 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.191.923 | -3 | 9.896.619 | ||
Hạt tiêu | 435 | 1.860.623 | 19 | 2.010 | 8.049.606 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.830.878 | 18 | 7.588.151 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 687.997 | -3 | 4.236.950 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 580.080 | 9 | 2.810.139 | ||
Phân bón các loại | 838 | 386.854 | -64 | 8.390 | 3.106.393 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 152.027 | 2 | 570.941 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 361 | 299.934 | |||
Than các loại | 59.494 | 6.429.468 | |||
Xăng dầu các loại | 26.091 | 11.085.999 |
Trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan tăng mạnh 21% so với tháng trước.
Trong đó, mặt hàng có tỷ lệ tăng mạnh nhất là: xăng dầu các loại tăng 145%; khí đốt hóa lỏng tăng 124%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 69%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 5 tháng đạt 3,5 tỷ USD. Có 4 nhóm hàng trị giá trên 400 triệu USD là: ô tô nguyên chiếc các loại; hàng điện gia dụng và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.243.701.976 | 21 | 5.429.862.320 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7.407 | 149.966.852 | 46 | 33.139 | 624.821.317 |
Hàng hóa khác | 124.478.915 | 8 | 652.065.993 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 101.094.842 | 2 | 469.595.824 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 94.680.815 | 15 | 432.739.222 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 94.197.323 | 30 | 380.726.732 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 55.484 | 93.891.593 | 24 | 269.393 | 394.917.260 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 81.603.729 | 13 | 402.439.298 | ||
Hóa chất | 75.704.447 | 28 | 248.784.294 | ||
Xăng dầu các loại | 125.355 | 71.606.580 | 145 | 461.885 | 242.637.760 |
Kim loại thường khác | 7.358 | 40.811.383 | 13 | 34.442 | 178.722.724 |
Sản phẩm hóa chất | 31.261.954 | 19 | 133.516.232 | ||
Vải các loại | 29.547.478 | 10 | 120.679.466 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 29.265.713 | 7 | 133.521.142 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 28.603.595 | 28 | 123.445.912 | ||
Giấy các loại | 21.103 | 20.884.006 | 30 | 95.470 | 84.855.011 |
Sản phẩm từ sắt thép | 18.682.823 | 26 | 77.163.546 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 12.136.120 | -30 | 73.133.370 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 10.126.467 | -8 | 52.896.193 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.113.800 | 2 | 50.125.342 | ||
Cao su | 4.645 | 9.873.734 | 10 | 26.641 | 53.562.897 |
Sắt thép các loại | 6.168 | 9.831.992 | 44 | 32.063 | 42.092.996 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.476 | 8.965.060 | 2 | 26.728 | 43.293.890 |
Dược phẩm | 8.685.662 | -5 | 41.073.271 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 8.622.830 | -23 | 37.266.891 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.569.070 | -11 | 42.627.019 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.949.332 | -17 | 38.413.289 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.705.755 | 28 | 27.196.392 | ||
Sản phẩm từ giấy | 6.477.387 | 6 | 32.584.510 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.365.355 | 69 | 24.373.660 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.089.116 | 64 | 24.158.639 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 167.798 | 5.819.484 | 45 | 445.762 | 16.617.204 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.504.994 | 34 | 19.338.259 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.490.470 | 13 | 21.615.775 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.450.276 | 15 | 14.678.341 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.280.290 | 43 | 15.685.858 | ||
Hàng rau quả | 4.041.294 | 8 | 21.069.257 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 4.450 | 2.238.705 | 124 | 11.842 | 6.270.829 |
Dầu mỡ động thực vật | 2.015.575 | 62 | 8.790.552 | ||
Hàng thủy sản | 1.715.514 | -21 | 9.313.488 | ||
Ngô | 635 | 1.598.019 | 13 | 1.520 | 4.898.579 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.399.832 | 65 | 4.893.574 | ||
Phân bón các loại | 504 | 262.796 | -13 | 4.877 | 2.607.094 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 91.000 | 653.419 |