|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD

07:29 | 05/06/2021
Chia sẻ
Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 4 tháng đầu năm chạm mốc 1 tỷ USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: callmaker)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Singapore gần 318,7 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 390,6 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 71,9 triệu USD.

Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore hơn 200,3 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt đạt 1,2 tỷ USD và 1,4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng trước là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 158%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 108%.

Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 4 tháng đầu năm chạm mốc 1 tỷ USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; dầu thô.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng318.678.419-8 1.230.705.572
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 62.246.652-17 253.499.235
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 55.840.4845 199.782.526
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 38.860.373-17 149.948.873
Dầu thô78.94638.009.696-3313.542146.509.399
Phương tiện vận tải và phụ tùng 23.230.071158 44.859.078
Hàng hóa khác 21.096.271-8 99.100.370
Điện thoại các loại và linh kiện 18.743.749-36 101.240.680
Hàng thủy sản 7.660.22710 26.569.671
Gạo12.9517.469.4663937.68621.877.335
Giày dép các loại 7.070.1036 29.997.062
Hàng dệt, may 7.008.440-6 31.607.943
Dây điện và dây cáp điện 6.657.051-7 22.448.217
Sản phẩm hóa chất 3.572.6608 11.881.861
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.557.0613 12.866.329
Hàng rau quả 3.005.0564 12.933.380
Xăng dầu các loại5.9952.711.174-8046.07222.353.730
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.226.805-12 7.373.821
Sản phẩm từ chất dẻo 1.709.5137 6.809.333
Sản phẩm từ sắt thép 1.656.762-16 6.632.112
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.040.3374 3.813.325
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 810.533-14 3.209.067
Sắt thép các loại737783.282-554.5234.051.563
Kim loại thường khác và sản phẩm 777.370108 1.856.597
Hạt điều112736.691842961.905.458
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 597.25057 1.974.793
Hạt tiêu95367.977-20272973.026
Chất dẻo nguyên liệu137314.427-116921.088.197
Cà phê68255.708-7231826.274
Sản phẩm từ cao su 220.34618 1.113.594
Sản phẩm gốm, sứ 216.39011 589.325
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 180.327-25 777.019
Cao su2046.166 111236.376

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Singapore, trị giá trên 30 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; sản phẩm khác từ dầu mỏchất dẻo nguyên liệu.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 4 tháng đạt 1,2 triệu USD, chiếm 87% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Cụ thể có 7 nhóm hàng kim ngạch đạt trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng390.620.1601 1.431.050.949
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 52.814.974
 233.377.436
Xăng dầu các loại90.52544.749.049-40418.716217.768.726
Hóa chất 41.469.32715 125.041.034
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 39.436.407
 135.882.215
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 35.196.799-8 121.921.909
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 32.912.79624 104.713.768
Chất dẻo nguyên liệu16.90531.370.487-1169.365117.531.629
Sản phẩm hóa chất 20.123.764-3 84.953.982
Hàng hóa khác 19.614.17098 44.512.506
Chế phẩm thực phẩm khác 17.492.37076 64.435.657
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 12.400.26143 33.443.880
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 8.837.123  28.768.321
Phế liệu sắt thép18.2448.521.36613026.62612.222.884
Giấy các loại1.9278.359.580-410.05829.535.624
Sữa và sản phẩm sữa 4.897.032-26 27.284.462
Kim loại thường khác6252.383.935391.3955.812.205
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.887.103-34 9.622.486
Sản phẩm từ chất dẻo 1.828.7619 6.551.319
Hàng thủy sản 1.327.077-24 4.245.494
Sản phẩm từ sắt thép 1.243.651-32 5.597.915
Dược phẩm 1.160.08012 4.086.447
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 833.8872 3.380.766
Sản phẩm từ kim loại thường khác 498.919-29 2.515.451
Vải các loại 493.94532 1.203.137
Dây điện và dây cáp điện 157.637-55 960.397
Sản phẩm từ cao su 156.170-75 1.200.686
Dầu mỡ động thực vật 127.477-32 676.436
Sản phẩm từ giấy 110.425-67 1.028.377
Sắt thép các loại67102.970-27432491.215
Quặng và khoáng sản khác4149.155-956.2131.738.513
Nguyên phụ liệu dược phẩm 35.718-45 198.610
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 27.746-86 347.460

Phùng Nguyệt