Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Singapore trong tháng 5/2021 trên 328,8 triệu USD, đồng thời nhập về 382,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 54 triệu USD.
Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore gần 251 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta lần lượt là 1,6 tỷ USD và 1,8 tỷ USD.
Mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là xăng dầu các loại, tăng 1547%.
Trong khi đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 8%; dầu thô giảm 56%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 40%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 60%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 5 tháng đầu năm đạt 1,3 tỷ USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 328.818.920 | 3 | 1.561.959.126 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 67.570.174 | 9 | 321.069.409 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 51.480.587 | -8 | 251.255.760 | ||
Xăng dầu các loại | 76.703 | 44.659.828 | 1.547 | 122.775 | 67.111.073 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 44.647.587 | 15 | 194.596.460 | ||
Hàng hóa khác | 20.147.751 | -4 | 119.264.940 | ||
Dầu thô | 32.894 | 16.679.626 | -56 | 345.185 | 165.490.777 |
Giày dép các loại | 11.445.828 | 62 | 41.441.795 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 11.246.408 | -40 | 112.487.088 | ||
Hàng dệt, may | 9.648.577 | 38 | 41.278.954 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.235.539 | -60 | 54.094.617 | ||
Gạo | 13.114 | 7.499.508 | 50.800 | 29.376.843 | |
Hàng thủy sản | 6.711.626 | -12 | 33.278.065 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 6.707.073 | 1 | 29.155.290 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.727.010 | 4 | 15.608.872 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.022.463 | -15 | 15.892.132 | ||
Hàng rau quả | 2.615.914 | -13 | 15.550.114 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.162.633 | -3 | 9.527.304 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.036.824 | 19 | 8.846.157 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.877.784 | 13 | 8.510.431 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.067.095 | 3 | 4.891.060 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 981.132 | 26 | 2.837.729 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 751.937 | -7 | 3.962.278 | ||
Hạt tiêu | 180 | 589.694 | 60 | 452 | 1.562.720 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 506.361 | -15 | 2.481.154 | ||
Hạt điều | 66 | 465.915 | -37 | 362 | 2.371.373 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 315.124 | 75 | 1.092.143 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 136 | 311.698 | -1 | 827 | 1.399.895 |
Sản phẩm từ cao su | 274.263 | 24 | 1.387.857 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 176.390 | -18 | 765.715 | ||
Sắt thép các loại | 152 | 156.584 | -80 | 4.675 | 4.208.147 |
Cà phê | 10 | 58.256 | -77 | 240 | 884.865 |
Cao su | 20 | 41.731 | -10 | 131 | 278.107 |
Những mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng đáng kể so với tháng 4/2021 là: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 388%; sản phẩm từ giấy tăng 367%; dầu mỡ động thực vật tăng 137%; xăng dầu các loại tăng 132%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 5 tháng đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 87% nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có tới 8 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD như: xăng dầu các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 382.818.516 | -2 | 1.812.929.638 | ||
Xăng dầu các loại | 180.409 | 104.025.624 | 132 | 599.106 | 321.583.258 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 35.280.560 | 157.250.523 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 34.292.787 | -13 | 170.030.658 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 33.511.348 | -37 | 266.886.648 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 15.667 | 30.941.334 | -1 | 85.129 | 148.751.363 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 28.709.589 | -13 | 132.859.331 | ||
Hóa chất | 26.161.187 | -37 | 150.846.485 | ||
Sản phẩm hóa chất | 19.624.673 | -2 | 104.582.932 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 18.527.038 | 6 | 82.962.691 | ||
Hàng hóa khác | 9.911.500 | -49 | 54.429.324 | ||
Phế liệu sắt thép | 17.228 | 8.307.491 | -3 | 43.854 | 20.530.375 |
Giấy các loại | 1.488 | 8.009.172 | -4 | 11.730 | 37.544.795 |
Sữa và sản phẩm sữa | 7.419.053 | 52 | 34.703.514 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.254.212 | -66 | 37.698.092 | ||
Kim loại thường khác | 1.030 | 3.184.831 | 34 | 2.425 | 8.997.037 |
Dược phẩm | 1.968.947 | 70 | 6.055.956 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.735.924 | 40 | 7.334.397 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.493.650 | -18 | 8.045.198 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.285.566 | -32 | 10.908.052 | ||
Hàng thủy sản | 743.316 | -44 | 4.988.810 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 684.994 | -18 | 4.065.858 | ||
Sản phẩm từ giấy | 515.218 | 367 | 1.543.605 | ||
Vải các loại | 492.729 | 1.695.866 | |||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 472.047 | -5 | 2.987.501 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 302.527 | 137 | 978.964 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 277.730 | 76 | 1.238.133 | ||
Sản phẩm từ cao su | 266.522 | 71 | 1.467.208 | ||
Sắt thép các loại | 110 | 143.798 | 40 | 541 | 635.013 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 135.305 | 388 | 482.767 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 63.540 | 78 | 262.150 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 40.262 | -100 | 28.808.583 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 30 | 36.040 | -27 | 6.243 | 1.774.553 |