Thành phẩm (Finished goods) là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh
Hình minh họa
Thành phẩm (Finished goods)
Định nghĩa
Thành phẩm trong tiếng Anh là Finished goods hay Finished products. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật và nhập kho.
Lưu ý
Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 155 - Thành phẩm
Kết cấu
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kì (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì)
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì)
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kì.
Nội dung
Tài khoản 155 - Thành phẩm, có hai tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 1551 - Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là bất động sản);
- Tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp.
Thành phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kì hoạt động kinh doanh bình thường.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC)