|
 Thuật ngữ VietnamBiz

Kiến thức Kinh tế

Tiền để dành (Nest Egg) trong tài chính là gì?

Tiền để dành (Nest Egg) trong tài chính là gì?

Thuật ngữ "Nest Egg" dịch thuần ra tiếng Việt là trứng lót ổ, để nhử gà đến đẻ. Tuy nhiên, "Nest Egg" trong tài chính đề cập đến tiền để dành, tiền dự trữ.
Kiến thức Kinh tế -15:27 | 27/12/2019
Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual savings institutions) là gì?

Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual savings institutions) là gì?

Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (tiếng Anh: Contractual savings institutions) là những trung gian tài chính thu nhận vốn định kì trên cơ sở các hợp đồng đã kí kết với khách hàng.
Kiến thức Kinh tế -16:59 | 26/12/2019
Qui tắc phân bổ cổ phiếu (Stock Allocation Rules) là gì?

Qui tắc phân bổ cổ phiếu (Stock Allocation Rules) là gì?

Qui tắc phân bổ cổ phiếu (tiếng Anh: Stock Allocation Rules) lâu đời cho rằng các nhà đầu tư nên nắm giữ một tỉ lệ phần trăm cổ phiếu bằng 100 trừ đi tuổi của họ.
Kiến thức Kinh tế -09:18 | 26/12/2019
Qui tắc may rủi (Rule of thumb) là gì? Ý nghĩa của nguyên tắc may rủi

Qui tắc may rủi (Rule of thumb) là gì? Ý nghĩa của nguyên tắc may rủi

Qui tắc may rủi (tiếng Anh: Rule of thumb) là công thức hay phương pháp đơn giản mà các tác nhân kinh tế sử dụng để ra quyết định nhằm đưa ra giải pháp chính xác đến mức chấp nhận được khi phải giải quyết một vấn đề.
Kiến thức Kinh tế -17:27 | 25/12/2019
Quĩ ngày mục tiêu (Target-Date Fund) là gì?

Quĩ ngày mục tiêu (Target-Date Fund) là gì?

Quĩ ngày mục tiêu (tiếng Anh: Target-Date Fund) là quĩ được cung cấp bởi một công ty đầu tư nhằm tìm cách tăng trưởng tài sản trong một khoảng thời gian xác định.
Kiến thức Kinh tế -15:00 | 25/12/2019
Giả thuyết bất ổn tài chính (Financial Instability Hypothesis) của Hyman Minsky là gì?

Giả thuyết bất ổn tài chính (Financial Instability Hypothesis) của Hyman Minsky là gì?

Giả thuyết bất ổn tài chính của Hyman Minsky (tiếng Anh: Hyman Minsky's Financial Instability Hypothesis) cho rằng trong thời kì kinh tế thịnh vượng, người vay và người cho vay trở nên liều lĩnh, tạo ra bong bóng tài chính mà cuối cùng sẽ đổ vỡ.
Kiến thức Kinh tế -14:55 | 24/12/2019
Định chế tài chính bán trung gian là gì?

Định chế tài chính bán trung gian là gì?

Định chế tài chính bán trung gian đứng giữa các nguồn cung và nguồn cầu vốn với tư cách là một nhà môi giới, nhằm giúp cho cung và cầu vốn có thể gặp nhau.
Kiến thức Kinh tế -14:41 | 24/12/2019
Định chế tài chính trung gian (Financial intermediaries) là gì?

Định chế tài chính trung gian (Financial intermediaries) là gì?

Định chế tài chính trung gian hay trung gian tài chính (tiếng Anh: Financial intermediaries) là các tổ chức tài chính đứng giữa các nguồn cung và nguồn cầu vốn với tư cách là một nhà đầu tư trung gian.
Kiến thức Kinh tế -14:38 | 24/12/2019
Ổn định tài chính (Financial Stability) là gì? Sự cần thiết phải ổn định tài chính

Ổn định tài chính (Financial Stability) là gì? Sự cần thiết phải ổn định tài chính

Ổn định tài chính (tiếng Anh: Financial Stability) hàm ý việc xác định rủi ro trong hệ thống tài chính và hành động để giảm thiểu chúng.
Kiến thức Kinh tế -11:18 | 24/12/2019
Chính sách an toàn vĩ mô (Macroprudential policy) là gì?

Chính sách an toàn vĩ mô (Macroprudential policy) là gì?

Chính sách an toàn vĩ mô (tiếng Anh: Macroprudential policy) là chính sách sử dụng các công cụ an toàn để hạn chế các rủi ro mang tính hệ thống, các rủi ro đối với tổng thể hệ thống tài chính nhằm giảm thiểu khả năng đổ vỡ của hệ thống tài chính.
Kiến thức Kinh tế -10:38 | 24/12/2019
Kiểm tra sức chịu đựng (Stress Testing) trong lĩnh vực ngân hàng là gì?

Kiểm tra sức chịu đựng (Stress Testing) trong lĩnh vực ngân hàng là gì?

Kiểm tra sức chịu đựng (tiếng Anh: Stress Testing) là tập hợp các kĩ thuật và phương pháp được sử dụng để đánh giá khả năng chịu đựng rủi ro hay mức độ tổn thương của các tổ chức tài chính, ngân hàng trước sự kiện rủi ro, bất lợi.
Kiến thức Kinh tế -15:52 | 23/12/2019
Bộ chỉ số lành mạnh tài chính (Financial Soundness Indicators) là gì?

Bộ chỉ số lành mạnh tài chính (Financial Soundness Indicators) là gì?

Bộ chỉ số lành mạnh tài chính (tiếng Anh: Financial Soundness Indicators) gồm 40 chỉ số tài chính do Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF) xây dựng nhằm đo lường sự lành mạnh tài chính mỗi quốc gia.
Kiến thức Kinh tế -15:03 | 23/12/2019
Ngày thứ Năm của Bạc (Silver Thursday) là gì?

Ngày thứ Năm của Bạc (Silver Thursday) là gì?

Ngày thứ Năm của Bạc (tiếng Anh: Silver Thursday) đề cập đến việc giá bạc giảm mạnh và sự hoảng loạn xảy ra trên thị trường hàng hóa vào Thứ Năm ngày 27 tháng 3 năm 1980.
Kiến thức Kinh tế -22:55 | 22/12/2019
Hiệu ứng đồng bảo hiểm (Co-insurance Effect) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Hiệu ứng đồng bảo hiểm (Co-insurance Effect) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Hiệu ứng đồng bảo hiểm (tiếng Anh: Co-insurance Effect) cho rằng các công ty tham gia vào M&A sẽ được hưởng lợi từ sự gia tăng tính đa dạng hóa đến từ việc mở rộng danh mục sản phẩm hoặc cơ sở khách hàng và làm giảm chi phí vay.
Kiến thức Kinh tế -15:48 | 19/12/2019
Cộng hưởng (Synergy) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Cộng hưởng (Synergy) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Cộng hưởng (tiếng Anh: Synergy) là khái niệm cho rằng giá trị và hiệu suất của hai công ty khi được kết hợp với nhau trong sáp nhập và mua lại sẽ lớn hơn so với tổng giá trị và hiệu suất của từng công ty khi chúng hoạt động riêng biệt.
Kiến thức Kinh tế -15:47 | 19/12/2019
Thiệt hại có tính chất hậu quả (Consequential Loss) là gì?

Thiệt hại có tính chất hậu quả (Consequential Loss) là gì?

Thiệt hại có tính chất hậu quả (tiếng Anh: Consequential Loss) là tổn thất gián tiếp do người được bảo hiểm không có khả năng sử dụng tài sản hoặc thiết bị kinh doanh.
Kiến thức Kinh tế -15:45 | 19/12/2019
Phòng thủ kamikaze (Kamikaze Defense) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Phòng thủ kamikaze (Kamikaze Defense) trong sáp nhập và mua lại là gì?

Phòng thủ kamikaze (tiếng Anh: Kamikaze Defense) là một cơ chế phòng thủ mà đôi khi một công ty buộc phải sử dụng để chống lại một cuộc thâu tóm thù địch từ một người hoặc một công ty khác.
Kiến thức Kinh tế -15:44 | 19/12/2019
Bảo hiểm tội phạm trong kinh doanh (Business Crime Insurance) là gì?

Bảo hiểm tội phạm trong kinh doanh (Business Crime Insurance) là gì?

Bảo hiểm tội phạm trong kinh doanh (tiếng Anh: Business Crime Insurance) là một loại hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp có thể mua để bảo vệ bản thân khỏi tổn thất từ tội phạm liên quan đến kinh doanh.
Kiến thức Kinh tế -15:44 | 19/12/2019
Nguy cơ tổn thất có tính thảm họa (Catastrophe Hazard) là gì?

Nguy cơ tổn thất có tính thảm họa (Catastrophe Hazard) là gì?

Nguy cơ tổn thất có tính thảm họa (tiếng Anh: Catastrophe Hazard) là thuật ngữ bảo hiểm đề cập đến rủi ro xảy ra tổn thất cao gây ra bởi một sự kiện có sức tàn phá lớn, ví dụ như bão, lũ hoặc khủng bố có ảnh hưởng đến những người tham gia bảo hiểm.
Kiến thức Kinh tế -15:42 | 19/12/2019
Cận vệ trắng (White Squire) là ai? Rủi ro với cận vệ trắng

Cận vệ trắng (White Squire) là ai? Rủi ro với cận vệ trắng

Cận vệ trắng (tiếng Anh: White Squire) là một nhà đầu tư hoặc công ty thân thiện mua cổ phần của công ty mục tiêu để ngăn chặn một vụ thâu tóm thù địch.
Kiến thức Kinh tế -17:42 | 18/12/2019