Lưu thông tiền tệ (tiếng Anh: Currency in circulation) là sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế với chức năng phương tiện trao đổi, nhằm thực hiện việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Nhà đầu tư chuyên nghiệp (Professional investors) hay còn gọi là nhà đầu tư có tổ chức, là các tổ chức đầu tư thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường.
Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm (tiếng Anh: Credit rating agency) là công ty chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán các khoản vốn gốc và lãi theo kì hạn đã cam kết của công ty phát hành.
Phát hành trái phiếu quốc tế (tiếng Anh: Global bond issuance) là một hình thức vay vốn đầu tư nước ngoài. Do vậy khi xem xét những ưu thế và hạn chế của hình thức này cần so sánh nó với hình thức vay vốn nước ngoài khác.
Doanh thu của hoạt động kinh doanh (Revenue) có thể hiểu là toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Hợp nhất kinh doanh (tiếng Anh: Business Consolidation) là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo.
Giá trị tài sản ròng (tiếng Anh: Net asset value, viết tắt: NAV) là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư của Quĩ trừ đi tổng giá trị nợ phải trả của Quĩ tại thời điểm định giá.
Hợp nhất, sáp nhập (tiếng Anh: Consolidation and Merger of funds) là chuyển toàn bộ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp, nợ và các nghĩa vụ của các quĩ được hợp nhất, sáp nhập sang quĩ mới, đồng thời chấm dứt tồn tại của các quĩ đó.
Ban đại diện quĩ (tiếng Anh: Representative Committee) là những người đại diện cho nhà đầu tư được Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của Quĩ, công ty quản lí quĩ và ngân hàng giám sát.
Đầu tư tài chính (tiếng Anh: Financial Investment) là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lợi trong tương lai.
Chi phí của hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Expenses) của doanh nghiệp gồm các chi phí về vật tư, nguyên vật liệu và sự hao mòn của các máy móc, thiết bị, tiền lương…
Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Operating profit) có vai trò quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung; là động lực cho các doanh nghiệp thay đổi để phát triển và tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Bên cạnh vốn góp ban đầu và lợi nhuận giữ lại, một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng khác là phát hành cổ phiếu (tiếng Anh: Capital Issue) để huy động vốn cho doanh nghiệp.
Quĩ mở (tiếng Anh: Open-end funds) khá phổ biến ở hầu hết các nước phát triển, tuy nhiên qui tắc hoạt động có thể khác nhau. Ở Việt Nam, quĩ mở được thành lập và hoạt động dựa trên qui định của pháp luật.
Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phân tích báo cáo tài chính (tiếng Anh: Financial statements analysis) sẽ giúp cho các đối tượng sử dụng nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đòn bẩy tổng hợp (tiếng Anh: Total Leverage, viết tắt: TL) là khái niệm phản ánh mức độ ảnh hưởng tổng hợp của chi phí hoạt động và chi phí tài trợ cố định đến lợi nhuận của vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của doanh thu.
Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở hữu, trong đó đòn bẩy tài chính (tiếng Anh: Financial Leverage, viết tắt: FL) là một công cụ được các nhà quản lí ưa dùng.
Nghiên cứu đòn bẩy kinh doanh (tiếng Anh: Operating Leverage, viết tắt: OL) có ý nghĩa quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp, nó giúp các nhà quản trị thấy được mối quan hệ giữa thị trường và các yếu tố đầu ra.
Tài sản (tiếng Anh: Assets) là một bộ phận không thể tách rời của báo cáo tài chính, tượng trưng cho một nguồn lực kinh tế mà cá nhân hay công ty có quyền và lợi ích hợp pháp mà các cá nhân hay doanh nghiệp khác không có.
Mỗi doanh nghiệp đang hoạt động đều có một số vốn nhất định được hình thành từ các nguồn khác nhau, trong đó vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Equity) của doanh nghiệp là tài sản thuần của doanh nghiệp và thuộc sở hữu của cổ đông.