|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Định mức vốn lưu động là gì? Ý nghĩa và nguyên tắc xác định

15:36 | 17/03/2020
Chia sẻ
Định mức vốn lưu động là xác định số vốn chiếm dùng cần thiết, tối thiểu trên các giai đoạn luân chuyển vốn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường liên tục.
Định mức vốn lưu động là gì? Ý nghĩa và nguyên tắc xác định - Ảnh 1.

Hình minh hoạ (Nguồn: divestopedia)

Định mức vốn lưu động

Khái niệm

Định mức vốn lưu động tạm dịch trong tiếng Anh là Working capital norms.

Định mức vốn lưu động là xác định số vốn chiếm dùng cần thiết, tối thiểu trên các giai đoạn luân chuyển vốn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường liên tục.

Ý nghĩa 

Định mức vốn lưu động hợp là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lí, tiết kiệm.

Định mức vốn lưu động là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lí vốn của doanh nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế.

Định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng.

Nguyên tắc xác định

Nguyên tắc xác định định mức vốn lưu động:

- Phải đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh một cách hợp tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Định mức vốn phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.

- Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế hoạch trong doanh nghiệp (vì vốn lưu động là một bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp).

Phương pháp xác định định mức vốn lưu động

- Phương pháp trực tiếp

- Phương pháp gián tiếp

Phương pháp gián tiếp căn cứ vào số dư bình quân vốn lưu động và doanh thu tiêu thụ kì báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn lưu động cho từng khâu dự trữ - sản xuất - lưu thông năm kế hoạch.

Thuật ngữ liên quan

- Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Vốn lưu động thuần hay vốn lưu động thường xuyên là chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.

- Kết cấu vốn lưu động là tỉ trọng giữa từng bộ phận vốn lưu động trên tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.

(Tài liệu tham khảo: Tài sản lưu động và vốn lưu động trong doanh nghiệp, Trường Đại học Xây dựng miền Trung. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính. Investopedia)

Diệu Nhi