|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020: Nhập khẩu giảm 25% so với tháng trước

12:54 | 27/08/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ đạt gần 119,5 triệu USD trong tháng 7.Xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020: Nhập khẩu giảm 25% so với tháng trước - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: pexels)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ gần 119,5 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ 84,3 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 101,9 triệu USD hàng hóa sang Thổ Nhĩ Kỳ, đồng thời nhập khẩu 17,6 triệu USD. 

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, cán cân thương mại thặng dư 362 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 682 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020: Nhập khẩu giảm 25% so với tháng trước - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Thổ Nhĩ Kỳ, kim ngạch lần lượt tăng 30% và 56% so với tháng 6.

Nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng trên 100% là: Sản phẩm từ chất dẻo (tăng 143%); Gỗ và sản phẩm gỗ (tăng 105%).

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng101.897.67116 521.930.145
Điện thoại các loại và linh kiện 44.407.42730 146.203.319
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 17.808.77256 82.883.689
Hàng hóa khác 15.357.345-18 115.775.838
Xơ, sợi dệt các loại4.4877.470.249-426.13054.692.351
Hàng dệt, may 4.140.95164 22.003.255
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 3.461.36830 25.382.301
Giày dép các loại 2.643.693-46 25.297.511
Cao su1.8422.340.932-111.81217.157.387
Phương tiện vận tải và phụ tùng 1.672.63160 10.533.090
Sản phẩm từ cao su 646.02588 3.638.235
Sản phẩm từ chất dẻo 574.858143 4.273.078
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 354.87414 1.506.895
Gỗ và sản phẩm gỗ 310.117105 2.052.679
Hạt tiêu101226.812-632.5514.906.834
Hàng thủy sản 219.887-40 3.814.735
Chè95183.81342291592.555
Sắt thép các loại2429.250-78603739.445
Chất dẻo nguyên liệu1225.200 105157.364
Gạo4423.465 533319.581

Kim ngạch nhập khẩu các loại hàng hóa từ nước bạn phần lớn giảm trong tháng 7 (giảm từ 8% - 78%).

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ một số mặt hàng như: Vải các loại; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Hóa chất; Sản phẩm hóa chất

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng17.574.583-25 159.990.537
Hàng hóa khác 6.728.829-8 48.596.675
Vải các loại 2.391.672-4 17.377.928
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.286.450-46 36.882.952
Hóa chất 1.538.132-54 15.298.200
Sản phẩm hóa chất 1.048.312-17 7.361.253
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.039.892-18 8.273.608
Dược phẩm 862.046-52 8.372.902
Sản phẩm từ chất dẻo 539.42035 3.514.061
Quặng và khoáng sản khác2.431477.176-3825.7644.981.211
Hàng điện gia dụng và linh kiện 412.34953 2.425.759
Sắt thép các loại236196.205351.9371.381.868
Linh kiện, phụ tùng ô tô 54.100-78 4.569.215
Nguyên phụ liệu thuốc lá    954.903

Phùng Nguyệt

VDSC: Dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024
Các chuyên gia phân tích của VDSC cho rằng bộ đệm để ứng phó với áp lực tỷ giá là dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024, ước tính khoảng 8-10 tỷ USD. Điều này khiến cho tỷ giá dễ biến động khi có áp lực về luồng ngoại tệ rút ra.