|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất 9 tháng 2020

09:01 | 04/11/2020
Chia sẻ
Philippines tiếp tục là thị trường tiêu thụ gạo Việt Nam nhiều nhất khi chiếm 36% tổng lượng và 35% kim ngạch gạo xuất khẩu cả nước, đạt hơn 1,8 triệu tấn trị giá 843,5 triệu USD.

Thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy tháng 9 cả nước xuất khẩu 385.429 tấn gạo trị giá 195,8 triệu USD, giá xuất trung bình 508 USD/tấn. So với tháng trước đó, giảm 36% cả về lượng và kim ngạch nhưng tăng 1,1% về giá.

Xuất khẩu gạo tháng 9 sang đa số thị trường sụt giảm so với tháng 8, song vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như Ba Lan tăng 3.997% về lượng, tăng 2.900% về kim ngạch, đạt 1.839 tấn trị giá 0,98 triệu USD; Indonesia tăng 96% về lượng, tăng 91% về kim ngạch, đạt 10.994 tấn trị giá 5,6 triệu USD; Ukraine tăng 120% về lượng, tăng 83% về kim ngạch, đạt 262 tấn trị giá 0,15 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng đầu năm nay lượng gạo xuất khẩu của cả nước đạt gần 5 triệu tấn trị giá 2,45 tỉ USD với giá xuất bình quân 490,7 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái giảm 1,4% về lượng, tăng 11% kim ngạch và tăng gần 13% giá.

Trong 9 tháng, Philippines vẫn đứng đầu về tiêu thụ gạo Việt Nam khi chiếm 36% trong tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước và 35% tổng kim ngạch, đạt hơn 1,8 triệu tấn, tương đương 843,5 triệu USD, giá trung bình 466 USD/tấn. So cùng kì 2019, giảm 4% về lượng, nhưng tăng 9% về kim ngạch và tăng 14% về giá.

Đứng thứ hai là Trung Quốc chiếm gần 12% tổng lượng và chiếm 14% tổng kim ngạch, tương đương 576.597 tấn trị giá 338,3 triệu USD, giá trung bình 568,7 USD/tấn. So cùng kì tăng 49% lượng, tăng 75% về kim ngạch và tăng 18% giá.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá, top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo được giá cao nhất 9 tháng đầu năm nay đều trên giá trung bình. Trong đó, gạo xuất sang Mỹ đạt mức cao nhất 685 USD/tấn, theo sau lần lượt là Algeria 673 USD/tấn, Australia và Thổ Nhĩ Kỳ 626 USD/tấn...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung, xuất khẩu gạo sang đa số thị trường trong 9 tháng đầu năm nay có kim ngạch tăng so với cùng kì năm 2019. Tăng mạnh như Indonesia 157% về lượng và tăng 220% về kim ngạch; Tây Ban Nha tăng 107% về lượng và 143% về kim ngạch; Pháp tăng 113% về lượng và 118% về kim ngạch.

Ngược lại, xuất khẩu gạo sụt giảm mạnh ở các thị trường như Brunei giảm gần 96% cả về lượng và kim ngạch, Algeria giảm 96% về lượng và giảm 94% kim ngạch; Bangladesh giảm 89% về lượng và giảm 84% kim ngạch.

Chi tiết xuất khẩu gạo 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường9 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng

 (tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

 (USD/tấn)

LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng4.989.9962.448.338.131490,6-1,3511,13100100
Philippines1.809.530843.475.660466,1-3,879,236,2634,45
Trung Quốc576.597338.278.916586,748,7175,4211,5613,82
Malaysia492.232210.019.039426,71120,049,868,58
Ghana412.112217.411.876527,641,6953,038,268,88
Bờ Biển Ngà361.519165.318.842457,3-15,49-9,457,246,75
Iraq90.00047.610.003529,0-66,68-65,641,81,94
Singapore83.09745.561.822548,320,6224,411,671,86
Indonesia75.93741.761.577550,0157,07220,241,521,71
Hong Kong61.17334.424.165562,7-35,52-29,221,231,41
Mozambique50.15925.056.009499,539,8248,31,011,02
Senegal42.06114.980.503356,2-21,68-11,390,840,61
UAE37.26020.866.396560,04,0311,280,750,85
Arab Saudi27.46416.059.636584,814,7123,270,550,66
Australia21.81213.659.161626,258,6758,390,440,56
Đài Loan15.4848.641.871558,1-15,481,20,310,35
Tanzania15.1738.719.869574,7-6,1-2,30,30,36
Mỹ14.85210.179.745685,418,0222,50,30,42
Ba Lan7.7333.977.237514,39,868,840,150,16
Nga7.6133.284.908431,5-62,25-60,210,150,13
Hà Lan6.7213.438.116511,536,5835,410,130,14
Nam Phi5.0462.765.156548,0-31,51-23,010,10,11
Angola3.1121.481.130475,9-76,88-70,670,060,06
Pháp2.8031.654.197590,2112,99117,670,060,07
Ukraine2.0201.219.504603,720,3839,460,040,05
Chile1.568722.788461,036,1127,250,030,03
Tây Ban Nha1.371747.327545,1107,1142,760,030,03
Thổ Nhĩ Kỳ833521.581626,1-33,94-11,850,020,02
Bangladesh561288.749514,7-88,87-84,320,010,01
Bỉ385240.302624,2-69,87-72,780,010,01
Algeria334224.725672,8-96,3-93,790,010,01
Brunei321136.104424,0-95,92-95,830,010,01

Ánh Dương