Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020
Tháng 9 cả nước xuất khẩu 826,3 triệu USD hải sản, tăng 1,4% so với tháng liền trước và tăng 14% cùng kì năm ngoái, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Trong tháng, kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang đa số thị trường sụt giảm so với tháng 8. Đặc biệt là thị trường Mỹ giảm gần 16% đạt 154 triệu USD, đây cũng là thị trường nhập khẩu hàng thủy sản Việt Nam nhiều nhất, chiếm xấp xỉ 19%.
Một số thị trường tăng mạnh như Peru đạt 0,61 triệu USD, tăng 340%,; Saudi Arabia tăng 167% đạt 0,09 triệu USD; Algeria tăng 143% đạt 0,1 triệu USD.
Trong top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020, Mỹ đứng đầu với kim ngạch giảm như đề cập trên thì theo sau là Trung Quốc lại tăng đến 22% đạt hơn 138 triệu USD, chiếm 17% tổng xuất khẩu mặt hàng thủy sản cả nước trong tháng.
Nhật Bản đứng thứ ba giảm khoảng 3%, đạt 118 triệu USD và chiếm tỉ trọng trên 14%.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm nay xuất khẩu thủy sản sang Mỹ vẫn đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm gần 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,17 tỉ USD. So cùng kì 2019 tăng 9%.
Nhật Bản đứng thứ hai đạt 1,03 tỉ USD, chiếm 17%, giảm 3,2%.
Tiếp đến là Trung Quốc đạt 837,5 triệu USD, chiếm 14% và tăng 0,1%; Hàn Quốc đạt 558,4 triệu USD, chiếm 9,4% và giảm hơn 1%.
Nhìn chung, xuất khẩu thủy sản trong 9 tháng sang đa số thị trường giảm kim ngạch so cùng kì 2019. Trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như Iraq giảm 73%, đạt 2,9 triệu USD; Ấn Độ giảm 67%, đạt 6,6 triệu USD; Mexico giảm 54%, đạt 38,7 triệu USD; Philippines giảm 54%, đạt 40,9 triệu USD...
Trong khi đó, một số thị trường vẫn tăng như Thụy Sỹ tăng 63%; Campuchia tăng 37%; Romania tăng 29%...
Chi tiết xuất khẩu thủy sản 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 9/2020 | 9 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 826.310.198 | 1,42 | 100,0 | 6.035.143.760 | -2,97 | 100 |
Mỹ | 154.015.541 | -15,78 | 18,6 | 1.174.773.349 | 8,53 | 19,47 |
Trung Quốc | 138.207.714 | 21,55 | 16,7 | 837.516.198 | 0,12 | 13,88 |
Nhật Bản | 118.149.511 | -2,99 | 14,3 | 1.031.607.447 | -3,15 | 17,09 |
Hàn Quốc | 67.035.667 | -2,88 | 8,1 | 558.428.353 | -1,23 | 9,25 |
Anh | 37.327.017 | -4,59 | 4,5 | 258.061.957 | 22,92 | 4,28 |
Canada | 33.338.936 | 19,04 | 4,0 | 191.124.453 | 16,93 | 3,17 |
Thái Lan | 26.928.658 | 24,3 | 3,3 | 176.706.100 | -17,59 | 2,93 |
Australia | 25.070.257 | 7,05 | 3,0 | 147.601.259 | -1,83 | 2,45 |
Hong Kong | 24.403.818 | 52,72 | 3,0 | 113.703.146 | -7,24 | 1,88 |
Hà Lan | 20.116.772 | -16,7 | 2,4 | 161.214.355 | -2,46 | 2,67 |
Đức | 18.800.467 | 6,36 | 2,3 | 130.531.422 | -8,29 | 2,16 |
Nga | 14.450.048 | 11,28 | 1,7 | 89.164.615 | 17,89 | 1,48 |
Bỉ | 13.342.393 | -11,28 | 1,6 | 96.842.228 | -0,75 | 1,6 |
Italy | 13.048.472 | 64,73 | 1,6 | 65.983.561 | -18,75 | 1,09 |
Đài Loan | 12.498.728 | 5,48 | 1,5 | 84.970.176 | -6,7 | 1,41 |
Malaysia | 9.980.635 | -8,09 | 1,2 | 82.112.624 | -4,68 | 1,36 |
Pháp | 8.390.213 | 0,9 | 1,0 | 59.848.139 | -20,6 | 0,99 |
Tây Ban Nha | 6.811.762 | 22,39 | 0,8 | 45.357.641 | -23,25 | 0,75 |
Singapore | 6.696.327 | -0,25 | 0,8 | 70.713.860 | -2,08 | 1,17 |
Israel | 5.241.225 | -32,5 | 0,6 | 41.240.977 | -18,6 | 0,68 |
Mexico | 4.924.250 | 48,65 | 0,6 | 38.733.969 | -54,25 | 0,64 |
Brazil | 4.727.621 | 36,51 | 0,6 | 28.932.023 | -31,33 | 0,48 |
Philippines | 4.483.645 | 64,56 | 0,5 | 40.937.298 | -53,86 | 0,68 |
UAE | 4.448.560 | 13,92 | 0,5 | 35.077.409 | -18,89 | 0,58 |
Campuchia | 4.034.329 | -10,68 | 0,5 | 42.410.294 | 37,35 | 0,7 |
Đan Mạch | 3.975.209 | -13,91 | 0,5 | 33.109.482 | -4,3 | 0,55 |
Bồ Đào Nha | 3.153.913 | -5,7 | 0,4 | 29.648.429 | -23,13 | 0,49 |
Ai Cập | 3.011.251 | -2,97 | 0,4 | 23.469.941 | -35,59 | 0,39 |
Ukraine | 2.965.932 | 35,79 | 0,4 | 20.166.436 | 8,74 | 0,33 |
Colombia | 2.555.951 | -6,12 | 0,3 | 20.323.605 | -44,69 | 0,34 |
Ba Lan | 2.338.037 | -47,41 | 0,3 | 21.953.900 | 22,2 | 0,36 |
Thụy Sỹ | 2.303.774 | -39,43 | 0,3 | 29.049.133 | 62,46 | 0,48 |
Thụy Điển | 1.827.287 | 61,75 | 0,2 | 9.892.431 | -5,23 | 0,16 |
New Zealand | 1.699.347 | 11,27 | 0,2 | 10.393.306 | -23,68 | 0,17 |
Chile | 1.284.608 | -39,76 | 0,2 | 14.805.677 | 20,5 | 0,25 |
Pakistan | 1.077.807 | 48,11 | 0,1 | 5.943.824 | 12,91 | 0,1 |
Romania | 657.355 | -35 | 0,1 | 6.192.998 | 28,85 | 0,1 |
Peru | 612.937 | 340,08 | 0,1 | 5.981.099 | -11,67 | 0,1 |
Kuwait | 560.909 | -32,42 | 0,1 | 5.209.529 | 10,11 | 0,09 |
Sri Lanka | 518.997 | 34,11 | 0,1 | 3.207.830 | -44,64 | 0,05 |
Na Uy | 466.097 | -45,88 | 0,1 | 6.051.005 | 8,32 | 0,1 |
Ấn Độ | 368.058 | 31,51 | 0,0 | 6.573.573 | -66,69 | 0,11 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 343.338 | -31,52 | 0,0 | 4.659.437 | -39,38 | 0,08 |
Panama | 180.197 | -7,07 | 0,0 | 2.399.224 | -44,05 | 0,04 |
Indonesia | 178.353 | -73,35 | 0,0 | 2.819.001 | 1,82 | 0,05 |
Hy Lạp | 142.112 | -67,1 | 0,0 | 3.826.653 | -45,87 | 0,06 |
Iraq | 116.465 | -19,53 | 0,0 | 2.940.552 | -72,58 | 0,05 |
Algeria | 96.451 | 142,64 | 0,0 | 3.151.673 | -53,18 | 0,05 |
Arab Saudi | 86.610 | 166,54 | 0,0 | 165.177 | -6,72 | 0 |
Brunei | 69.045 | -46,49 | 0,0 | 882.261 | -37,91 | 0,01 |
Senegal | 47.900 | 42,54 | 0,0 | 550.644 | -17,55 | 0,01 |
Séc | 44.611 | -69,87 | 0,0 | 1.506.394 | -46,52 | 0,02 |
Angola | 33.750 | -81,84 | 0,0 | 672.851 | -33,76 | 0,01 |