|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020

20:36 | 26/10/2020
Chia sẻ
Mỹ là thị trường nhập khẩu hàng thủy sản Việt Nam nhiều nhất tháng 9 khi đạt 154 triệu USD, song giảm nhiều nhất trong những thị trường ưa chuộng thủy sản nước ta.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020

Tháng 9 cả nước xuất khẩu 826,3 triệu USD hải sản, tăng 1,4% so với tháng liền trước và tăng 14% cùng kì năm ngoái, theo số liệu Tổng cục Hải quan.

Trong tháng, kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang đa số thị trường sụt giảm so với tháng 8. Đặc biệt là thị trường Mỹ giảm gần 16% đạt 154 triệu USD, đây cũng là thị trường nhập khẩu hàng thủy sản Việt Nam nhiều nhất, chiếm xấp xỉ 19%.

Một số thị trường tăng mạnh như Peru đạt 0,61 triệu USD, tăng 340%,; Saudi Arabia tăng 167% đạt 0,09 triệu USD; Algeria tăng 143% đạt 0,1 triệu USD.

Trong top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 9/2020, Mỹ đứng đầu với kim ngạch giảm như đề cập trên thì theo sau là Trung Quốc lại tăng đến 22% đạt hơn 138 triệu USD, chiếm 17% tổng xuất khẩu mặt hàng thủy sản cả nước trong tháng.

Nhật Bản đứng thứ ba giảm khoảng 3%, đạt 118 triệu USD và chiếm tỉ trọng trên 14%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung trong 9 tháng đầu năm nay xuất khẩu thủy sản sang Mỹ vẫn đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm gần 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,17 tỉ USD. So cùng kì 2019 tăng 9%.

Nhật Bản đứng thứ hai đạt 1,03 tỉ USD, chiếm 17%, giảm 3,2%.

Tiếp đến là Trung Quốc đạt 837,5 triệu USD, chiếm 14% và tăng 0,1%; Hàn Quốc đạt 558,4 triệu USD, chiếm 9,4% và giảm hơn 1%.

Nhìn chung, xuất khẩu thủy sản trong 9 tháng sang đa số thị trường giảm kim ngạch so cùng kì 2019. Trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như Iraq giảm 73%, đạt 2,9 triệu USD; Ấn Độ giảm 67%, đạt 6,6 triệu USD; Mexico giảm 54%, đạt 38,7 triệu USD; Philippines giảm 54%, đạt 40,9 triệu USD...

Trong khi đó, một số thị trường vẫn tăng như Thụy Sỹ tăng 63%; Campuchia tăng 37%; Romania tăng 29%...

Chi tiết xuất khẩu thủy sản 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngTháng 9/2020 9 tháng đầu năm 2020 
Kim ngạch (USD)So với tháng 8/2020 (%)Tỉ trọng (%)Kim ngạch (USD)So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng
826.310.198
1,42
100,0
6.035.143.760
-2,97
100
Mỹ
154.015.541
-15,78
18,6
1.174.773.349
8,53
19,47
Trung Quốc
138.207.714
21,55
16,7
837.516.198
0,12
13,88
Nhật Bản
118.149.511
-2,99
14,3
1.031.607.447
-3,15
17,09
Hàn Quốc
67.035.667
-2,88
8,1
558.428.353
-1,23
9,25
Anh
37.327.017
-4,59
4,5
258.061.957
22,92
4,28
Canada
33.338.936
19,04
4,0
191.124.453
16,93
3,17
Thái Lan
26.928.658
24,3
3,3
176.706.100
-17,59
2,93
Australia
25.070.257
7,05
3,0
147.601.259
-1,83
2,45
Hong Kong
24.403.818
52,72
3,0
113.703.146
-7,24
1,88
Hà Lan
20.116.772
-16,7
2,4
161.214.355
-2,46
2,67
Đức
18.800.467
6,36
2,3
130.531.422
-8,29
2,16
Nga
14.450.048
11,28
1,7
89.164.615
17,89
1,48
Bỉ
13.342.393
-11,28
1,6
96.842.228
-0,75
1,6
Italy
13.048.472
64,73
1,6
65.983.561
-18,75
1,09
Đài Loan
12.498.728
5,48
1,5
84.970.176
-6,7
1,41
Malaysia
9.980.635
-8,09
1,2
82.112.624
-4,68
1,36
Pháp
8.390.213
0,9
1,0
59.848.139
-20,6
0,99
Tây Ban Nha
6.811.762
22,39
0,8
45.357.641
-23,25
0,75
Singapore
6.696.327
-0,25
0,8
70.713.860
-2,08
1,17
Israel
5.241.225
-32,5
0,6
41.240.977
-18,6
0,68
Mexico
4.924.250
48,65
0,6
38.733.969
-54,25
0,64
Brazil
4.727.621
36,51
0,6
28.932.023
-31,33
0,48
Philippines
4.483.645
64,56
0,5
40.937.298
-53,86
0,68
UAE
4.448.560
13,92
0,5
35.077.409
-18,89
0,58
Campuchia
4.034.329
-10,68
0,5
42.410.294
37,35
0,7
Đan Mạch
3.975.209
-13,91
0,5
33.109.482
-4,3
0,55
Bồ Đào Nha
3.153.913
-5,7
0,4
29.648.429
-23,13
0,49
Ai Cập
3.011.251
-2,97
0,4
23.469.941
-35,59
0,39
Ukraine
2.965.932
35,79
0,4
20.166.436
8,74
0,33
Colombia
2.555.951
-6,12
0,3
20.323.605
-44,69
0,34
Ba Lan
2.338.037
-47,41
0,3
21.953.900
22,2
0,36
Thụy Sỹ
2.303.774
-39,43
0,3
29.049.133
62,46
0,48
Thụy Điển
1.827.287
61,75
0,2
9.892.431
-5,23
0,16
New Zealand
1.699.347
11,27
0,2
10.393.306
-23,68
0,17
Chile
1.284.608
-39,76
0,2
14.805.677
20,5
0,25
Pakistan
1.077.807
48,11
0,1
5.943.824
12,91
0,1
Romania
657.355
-35
0,1
6.192.998
28,85
0,1
Peru
612.937
340,08
0,1
5.981.099
-11,67
0,1
Kuwait
560.909
-32,42
0,1
5.209.529
10,11
0,09
Sri Lanka
518.997
34,11
0,1
3.207.830
-44,64
0,05
Na Uy
466.097
-45,88
0,1
6.051.005
8,32
0,1
Ấn Độ
368.058
31,51
0,0
6.573.573
-66,69
0,11
Thổ Nhĩ Kỳ
343.338
-31,52
0,0
4.659.437
-39,38
0,08
Panama
180.197
-7,07
0,0
2.399.224
-44,05
0,04
Indonesia
178.353
-73,35
0,0
2.819.001
1,82
0,05
Hy Lạp
142.112
-67,1
0,0
3.826.653
-45,87
0,06
Iraq
116.465
-19,53
0,0
2.940.552
-72,58
0,05
Algeria
96.451
142,64
0,0
3.151.673
-53,18
0,05
Arab Saudi
86.610
166,54
0,0
165.177
-6,72
0
Brunei
69.045
-46,49
0,0
882.261
-37,91
0,01
Senegal
47.900
42,54
0,0
550.644
-17,55
0,01
Séc
44.611
-69,87
0,0
1.506.394
-46,52
0,02
Angola
33.750
-81,84
0,0
672.851
-33,76
0,01

Ánh Dương