Top 10 thị trường cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam nhiều nhất 9 tháng 2020
Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 9 Việt Nam chi 348 triệu USD để nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu (TĂCN & NL) giảm 13% so với tháng trước đó, nhưng tăng 35% so với cùng kì năm 2019.
So với tháng 8, nhập khẩu TĂCN & NL từ hầu hết thị trường giảm; trong đó giảm nhiều nhất là Nhật Bản trên 80%, UAE giảm 62%, Thái Lan giảm 45%. Ngược lại, một số thị trường tăng vọt như Philippines tăng 897% lên hơn 2,4 triệu USD; Chile tăng 510% đạt 4,5 triệu USD và tăng 142% đạt hơn 0,7 triệu USD.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam trong tháng 9 có Argentina, Mỹ, Brazil, Trung Quốc...
Cụ thể, Argentina là thị trường cung cấp TĂCN & NL lớn nhất cho Việt Nam với 160 triệu USD chiếm hơn 46% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước, so với tháng trước giảm 13% nhưng tăng 35% so với cùng kì năm ngoái về kim ngạch.
Tính chung, trong 9 tháng đầu năm nay Việt Nam chi hơn 2,9 tỉ USD nhập khẩu TĂCN & NL, tăng hơn 3% so với cùng kì 2019.
Một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh như Chile 11,8 triệu USD, tăng 85%, Mexico 3 triệu USD, tăng 74%, Brazil hơn 282 triệu USD, tăng 73%...
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu TĂCN & NL nhiều nhất 9 tháng đầu năm ghi nhận Argentina đứng đầu khi chiếm 41% tổng nhập khẩu với trị giá hơn 1,2 tỉ USD, tăng 6% cùng kì năm ngoái.
Mỹ theo sau chiếm khoảng 13% đạt trên 372 triệu USD, giảm 6%. Brazil đứng thứ ba khi chiếm gần 10% đạt 282,8 triệu USD và tăng đến 72% cùng kì...
Chi tiết nhập khẩu TĂCN & NL 9 tháng 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 9/2020 | 9 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (1.000 USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (1.000 USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 348.186 | -13,5 | 100,0 | 2.932.480 | 3,2 | 100,0 |
Argentina | 160.663 | -13,5 | 46,1 | 1.210.425 | 6 | 41,3 |
Mỹ | 43.098 | -28,3 | 12,4 | 372.771 | -20,8 | 12,7 |
Brazil | 32.851 | -26,3 | 9,4 | 282.824 | 72,8 | 9,6 |
Trung Quốc | 17.120 | 24,6 | 4,9 | 138.644 | -0,2 | 4,7 |
Đài Loan | 7.784 | 10,5 | 2,2 | 70.583 | 22,3 | 2,4 |
Indonesia | 7.703 | 20,3 | 2,2 | 62.175 | -2,4 | 2,1 |
Thái Lan | 6.861 | -44,69 | 2,0 | 108.866 | 24,6 | 3,7 |
Ấn Độ | 5.298 | -35,1 | 1,5 | 111.524 | -14,2 | 3,8 |
Chile | 4.528 | 510,9 | 1,3 | 11.880 | 84,9 | 0,4 |
Malaysia | 3.302 | 164 | 0,9 | 28.840 | 22,4 | 1,0 |
Hàn Quốc | 2.789 | -3,1 | 0,8 | 32.401 | -12 | 1,1 |
Philippines | 2.424 | 896,9 | 0,7 | 11.732 | -18,2 | 0,4 |
Singapore | 2.217 | 33,6 | 0,6 | 19.707 | 46,5 | 0,7 |
Hà Lan | 1.425 | -20,6 | 0,4 | 13.247 | 16,5 | 0,5 |
Pháp | 1.418 | -5,1 | 0,4 | 16.835 | -26,5 | 0,6 |
Canada | 1.085 | -11,1 | 0,3 | 10.661 | -73 | 0,4 |
Italy | 929 | -6,2 | 0,3 | 17.079 | -52,1 | 0,6 |
Đức | 776 | -1,9 | 0,2 | 7.912 | -2,3 | 0,3 |
Tây Ban Nha | 748 | 141,6 | 0,2 | 6.520 | -17,3 | 0,2 |
Bỉ | 736 | -41,3 | 0,2 | 8.513 | 37,7 | 0,3 |
Australia | 562 | -0,5 | 0,2 | 10.670 | -52,9 | 0,4 |
Mexico | 309 | -34,2 | 0,1 | 3.159 | 73,6 | 0,1 |
UAE | 222 | -62,3 | 0,1 | 22.398 | 41,8 | 0,8 |
Áo | 155 | 76,9 | 0,0 | 2.028 | -15,4 | 0,1 |
Anh | 129 | 50,9 | 0,0 | 1.215 | 27,7 | 0,0 |
Nhật Bản | 55 | -80,5 | 0,0 | 2.001 | 33,5 | 0,1 |