|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam nhiều nhất 9 tháng 2020

08:19 | 23/10/2020
Chia sẻ
Các thị trường chính cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam 9 tháng đầu năm nay có Argentina, Mỹ, Brazil, Trung Quốc...

Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 9 Việt Nam chi 348 triệu USD để nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu (TĂCN & NL) giảm 13% so với tháng trước đó, nhưng tăng 35% so với cùng kì năm 2019.

So với tháng 8, nhập khẩu TĂCN & NL từ hầu hết thị trường giảm; trong đó giảm nhiều nhất là Nhật Bản trên 80%, UAE giảm 62%, Thái Lan giảm 45%. Ngược lại, một số thị trường tăng vọt như Philippines tăng 897% lên hơn 2,4 triệu USD; Chile tăng 510% đạt 4,5 triệu USD và tăng 142% đạt hơn 0,7 triệu USD.

Các thị trường chính cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam trong tháng 9 có Argentina, Mỹ, Brazil, Trung Quốc...

Cụ thể, Argentina là thị trường cung cấp TĂCN & NL lớn nhất cho Việt Nam với 160 triệu USD chiếm hơn 46% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước, so với tháng trước giảm 13% nhưng tăng 35% so với cùng kì năm ngoái về kim ngạch.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung, trong 9 tháng đầu năm nay Việt Nam chi hơn 2,9 tỉ USD nhập khẩu TĂCN & NL, tăng hơn 3% so với cùng kì 2019.

Một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh như Chile 11,8 triệu USD, tăng 85%, Mexico 3 triệu USD, tăng 74%, Brazil hơn 282 triệu USD, tăng 73%...

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu TĂCN & NL nhiều nhất 9 tháng đầu năm ghi nhận Argentina đứng đầu khi chiếm 41% tổng nhập khẩu với trị giá hơn 1,2 tỉ USD, tăng 6% cùng kì năm ngoái.

Mỹ theo sau chiếm khoảng 13% đạt trên 372 triệu USD, giảm 6%. Brazil đứng thứ ba khi chiếm gần 10% đạt 282,8 triệu USD và tăng đến 72% cùng kì...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu TĂCN & NL 9 tháng 2020 của Việt Nam

Thị trường
Tháng 9/2020 9 tháng đầu năm 2020 
Kim ngạch (1.000 USD)
So với tháng 8/2020 (%)
Tỉ trọng (%)
Kim ngạch (1.000 USD)
So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng
348.186
-13,5
100,0
2.932.480
3,2
100,0
Argentina
160.663
-13,5
46,1
1.210.425
6
41,3
Mỹ
43.098
-28,3
12,4
372.771
-20,8
12,7
Brazil
32.851
-26,3
9,4
282.824
72,8
9,6
Trung Quốc
17.120
24,6
4,9
138.644
-0,2
4,7
Đài Loan
7.784
10,5
2,2
70.583
22,3
2,4
Indonesia
7.703
20,3
2,2
62.175
-2,4
2,1
Thái Lan
6.861
-44,69
2,0
108.866
24,6
3,7
Ấn Độ
5.298
-35,1
1,5
111.524
-14,2
3,8
Chile
4.528
510,9
1,3
11.880
84,9
0,4
Malaysia
3.302
164
0,9
28.840
22,4
1,0
Hàn Quốc
2.789
-3,1
0,8
32.401
-12
1,1
Philippines
2.424
896,9
0,7
11.732
-18,2
0,4
Singapore
2.217
33,6
0,6
19.707
46,5
0,7
Hà Lan
1.425
-20,6
0,4
13.247
16,5
0,5
Pháp
1.418
-5,1
0,4
16.835
-26,5
0,6
Canada
1.085
-11,1
0,3
10.661
-73
0,4
Italy
929
-6,2
0,3
17.079
-52,1
0,6
Đức
776
-1,9
0,2
7.912
-2,3
0,3
Tây Ban Nha
748
141,6
0,2
6.520
-17,3
0,2
Bỉ
736
-41,3
0,2
8.513
37,7
0,3
Australia
562
-0,5
0,2
10.670
-52,9
0,4
Mexico
309
-34,2
0,1
3.159
73,6
0,1
UAE
222
-62,3
0,1
22.398
41,8
0,8
Áo
155
76,9
0,0
2.028
-15,4
0,1
Anh
129
50,9
0,0
1.215
27,7
0,0
Nhật Bản
55
-80,5
0,0
2.001
33,5
0,1

Ánh Dương