|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 9 tháng 2020

11:19 | 22/10/2020
Chia sẻ
Trung Quốc tiếp tục là thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 9 tháng đầu năm nay, tuy nhiên giá xuất sang thị trường này ở mức thấp nhất chỉ đạt 410,5 USD/tấn.

9 tháng đầu năm nay cả nước xuất khẩu gần 7 triệu tấn sắt thép thu về trên 3,65 tỉ USD, giá xuất trung bình đạt 522,2 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái, tăng 44% về lượng, tăng 16% kim ngạch nhưng giảm 20% về giá.

Số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, riêng tháng 9 Việt Nam xuất khẩu 1,04 triệu tấn sắt thép mang về 544,2 triệu USD, giá trung bình 523,4 USD/tấn. So tháng 8, giảm 11% về lượng, giảm 6% kim ngạch nhưng tăng 5,4% giá.

So với tháng liền trước, xuất khẩu sắt thép sang phần lớn thị trường tăng trong tháng 9.

Điển hình như sắt thép xuất sang Italy tăng 818% lượng, 370% kim ngạch, đạt 4.243 tấn trị giá gần 4 triệu USD; Singapore tăng 251% lượng, 370% kim ngạch, đạt 3.122 tấn trị giá gần 2,1 triệu USD; Myanmar tăng 171% lượng, 150% kim ngạch, đạt 5.834 tấn tương đương 3,6 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ giảm 63% lượng, 82% kim ngạch đạt 51 tấn thu về 0,05 triệu USD; Đức giảm 44% lượng, 55% kim ngạch đạ 213 tấn trị giá 0,24 triệu USD.

Tính chung trong cả 9 tháng đầu năm, Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, chiếm 36% tổng lượng và chiếm 29% tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép cả nước, đạt 2,53 triệu tấn, tương đương 1,04 tỉ USD, giá trung bình 410,5 USD/tấn. Đây cũng là thị trường mà sắt thép Việt Nam xuất khẩu có giá thấp nhất. So cùng kì năm ngoái tăng mạnh 1.732% về lượng, tăng 1.418% về kim ngạch nhưng giảm 17% về giá.

Đứng thứ hai là Campuchia chiếm 17% lượng và kim ngạch, đạt 1,18 triệu tấn trị giá 625, triệu USD, giá 529 USD/tấn. So cùng kì giảm cả về lượng, kim ngạch và giá tương ứng 9%, 19% và 11%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 9 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung, 9 tháng đầu năm xuất khẩu sắt thép sang đa số thị trường có kim ngạch giảm. Trong đó, giảm mạnh như Ai Cập giảm 96% cả về lượng và kim ngạch; Arab Saudi giảm 90% lượng và kim ngạch; Mỹ giảm 56% lượng và giảm 51% kim ngạch.

Ngược lại, xuất khẩu sang Brazil tăng đến 196% lượng và tăng 145% kim ngạch; sang Đức tăng 143% lượng và tăng 93% kim ngạch; Philippines tăng 110% lượng và tăng 79% kim ngạch.

Top 10 thị trường có giá xuất khẩu sắt thép cao nhất 9 tháng đầu năm 2020 của nước ta ghi nhận Hong Kong tiếp tục đứng đầu với giá đạt 2.661 USD/tấn, gấp hơn 5 lần giá xuất trung bình của cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 9 tháng 2020 - Ảnh 4.

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu sắt thép 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
9 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

(USD/tấn)

Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng
6.996.716
3.653.677.193
522,2
44,42
16,01
100
100
Trung Quốc
2.533.481
1.039.993.093
410,5
1.732,20
1.418,33
36,21
28,46
Campuchia
1.181.421
625.086.494
529,1
-9,22
-19,12
16,89
17,11
Thái Lan
530.544
297.648.515
561,0
84,61
68,24
7,58
8,15
Malaysia
459.539
262.173.466
570,5
-18,8
-25,46
6,57
7,18
Indonesia
353.427
212.236.477
600,5
-40,98
-47,27
5,05
5,81
Philippines
377.105
163.171.922
432,7
109,52
78,77
5,39
4,47
Mỹ
146.875
130.928.906
891,4
-55,95
-51,11
2,1
3,58
Hàn Quốc
205.660
114.331.758
555,9
14,34
-6,94
2,94
3,13
Đài Loan
198.437
102.339.491
515,7
35,24
20,49
2,84
2,8
Ấn Độ
69.830
58.867.206
843,0
6,76
9,95
1
1,61
Lào
85.738
55.007.610
641,6
-6,76
-15,9
1,23
1,51
Nhật Bản
87.444
52.882.646
604,8
-50,06
-45,98
1,25
1,45
Bỉ
65.615
46.632.227
710,7
-49,08
-45,34
0,94
1,28
Italy
25.623
30.861.301
1.204,4
-67,76
-40,45
0,37
0,84
Tây Ban Nha
33.888
28.269.076
834,2
-22,2
-14,88
0,48
0,77
Anh
31.373
22.314.127
711,3
19,28
12,94
0,45
0,61
Australia
30.386
21.850.755
719,1
9,47
-1,84
0,43
0,6
Pakistan
42.522
20.554.266
483,4
-5,34
-10,28
0,61
0,56
Myanmar
31.886
20.269.872
635,7
30,33
12,93
0,46
0,55
Singapore
36.084
18.289.451
506,9
119,73
49,68
0,52
0,5
Brazil
16.734
12.550.683
750,0
196,23
144,64
0,24
0,34
UAE
7.486
5.595.576
747,5
19,6
19,33
0,11
0,15
Nga
5.439
4.958.100
911,6
19,99
7,58
0,08
0,14
Đức
2.517
3.262.204
1.296,1
143,19
93,4
0,04
0,09
Bangladesh
2.868
1.752.501
611,1
34,33
32,98
0,04
0,05
Thổ Nhĩ Kỳ
791
1.059.809
1.339,8
-42,01
-42,98
0,01
0,03
Kuwait
1.055
771.819
731,6
75,54
59,2
0,02
0,02
Argentina
446
613.135
1.374,7
-29,65
-49,1
0,01
0,02
Arab Saudi
603
488.509
810,1
-90,23
-88,88
0,01
0,01
Hong Kong
153
407.064
2.660,5
2
-18,01
0
0,01
Ai Cập
51
38.971
764,1
-96,52
-96,08
0
0

Ánh Dương