So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 10 ngân hàng có lãi gửi tiết kiệm 3 tháng cao nhất
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất tiết kiệm 2 tháng là bao nhiêu? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất cao nhất ở đâu? |
Ảnh minh hoạ. |
Thống kê lãi suất các ngân hàng vào ngày 21/9/2018 cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng không có quá nhiều xáo trộn kể từ đầu tháng 9 mặc dù đã có rất nhiều ngân hàng điều chỉnh lãi suất trong khoảng thời gian này.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 21/9, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục duy trì ở mức 5,5%/năm. Các vị trí Top đầu và cuối cùng của bảng so sánh không có thay đổi.
10 ngân hàng Top đầu gồm: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB (số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên).
Hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này là MBBank tăng từ 4,8%/năm lên 5,1%/năm. Trong khi đó TPBank - Tiết kiệm điện tử giảm lãi suất từ 5,45%/năm xuống còn 5,3%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 4,6%/năm được áp dụng tại 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV) và LienVietPostBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 21/9/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi (VNĐ) | Lãi suất tiết kiệm 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,50% |
4 | VietBank | - | 5,50% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
6 | OceanBank | - | 5,50% |
7 | ABBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
9 | Saigonbank | - | 5,50% |
10 | SCB | - | 5,50% |
11 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,45% |
12 | Kienlongbank | - | 5,40% |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
14 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40% |
15 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,40% |
16 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,40% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
18 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,35% |
19 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,35% |
20 | TPBank - TK điện tử | - | 5,30% |
21 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
22 | Sacombank | - | 5,30% |
23 | PVcomBank | - | 5,30% |
24 | TPBank | - | 5,25% |
25 | SeABank | - | 5,25% |
26 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,25% |
27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
28 | SHB | - | 5,20% |
29 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
30 | MBBank | - | 5,10% |
31 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,00% |
33 | Eximbank | - | 5,00% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,90% |
35 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 4,90% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,80% |
37 | VPBank | Dưới 500 trđ | 4,70% |
38 | Agribank | - | 4,60% |
39 | VietinBank | - | 4,60% |
40 | Vietcombank | - | 4,60% |
41 | BIDV | - | 4,60% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp