|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất cao nhất ở đâu?

08:13 | 21/09/2018
Chia sẻ
Trong tháng 9, nhiều ngân hàng đồng loạt điều chỉnh lãi suất với xu hướng tăng là chủ yếu. So sánh lãi suất ngân hàng vào ngày 21/9, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất (8,6%/năm) vẫn ở tại Ngân hàng Bản Việt. Bảng thứ tự mức lãi suất cao nhất có một số xáo trộn nhỏ.
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 lai suat cao nhat o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 năm, lãi suất cao nhất 8,6%/năm
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 lai suat cao nhat o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 lai suat cao nhat o dau
Ảnh minh hoạ.

So sánh lãi suất ngân hàng được niêm yết trên website của hơn 30 ngân hàng trong nước tại thời điểm 21/9/2018 có thể nhận thấy nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất từ đầu tháng. Tăng giảm đan xen nhưng xu hướng chủ đạo vẫn là điều chỉnh tăng.

Tuy nhiên, mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng không có quá nhiều xáo trộn, Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) tiếp tục giữ vị trí đầu ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang là 8,6%/năm.

Hai ngân hàng Kienlongbank và Saigonbank đã có bước điều chỉnh mức lãi suất cao nhất để nâng thứ hạng của mình trên bảng so sánh. Kienlongbank tăng từ 7,3%/năm lên 7,5%/năm; Saigonbank tăng từ 7,2%/năm lên 7,5%/năm.

Nhóm 7 ngân hàng có lãi suất cao nhất từ 8%/năm trở lên không thay đổi với các "gương mặt" cũ như: PVcomBank, TPBank, SeABank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Eximbank (chi tiết bảng dưới).

Ngân hàng Vietcombank xếp chót bảng với mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng là 6,6%/năm sau khi điều chỉnh tăng từ 6,5%/năm vào giữa tháng 9.

Nhóm ngân hàng xếp dưới cùng (có mức lãi suất cao nhất dưới 7%/năm) là 3 "ông lớn" BIDV, Agribank, Vietcombank cùng với VPBank và Techcombank.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tại 21/9/2018

STT Ngân hàng Lãi suất cao nhất Kỳ hạn gửi Số tiền gửi
1 Ngân hàng Bản Việt 8,60% từ 24 tháng trở lên -
2 PVcomBank 8,50% 13 tháng từ 500 tỷ trở lên
3 TPBank 8,40% 24 tháng từ 100 tỷ trở lên
4 SeABank 8,20% 14 tháng số tiền lớn, liên hệ ngân hàng
5 Ngân hàng Bắc Á 8,00% từ 13 tháng trở lên -
6 Ngân hàng Quốc dân (NCB) 8,00% 24 tháng -
7 Eximbank 8,00% 24, 36 tháng -
8 VIB 7,90% 12 tháng từ 200 tỷ trở lên
9 VietBank 7,90% 36 tháng -
10 Ngân hàng OCB 7,90% 13 tháng từ 500 tỷ trở lên
11 LienVietPostBank 7,80% 13 tháng từ 300 tỷ trở lên
12 Sacombank 7,80% 12 tháng từ 100 tỷ trở lên
13 SCB 7,75% 24, 36 tháng -
14 Ngân hàng Đông Á 7,60% từ 18 tháng trở lên -
15 OceanBank 7,60% 13 tháng -
16 ABBank 7,60% 13 tháng từ 300 tỷ trở lên
17 Kienlongbank 7,50% 15, 18 tháng -
18 MBBank 7,50% 24 tháng từ 200 tỷ đồng trở lên
19 SHB 7,50% 36 tháng từ 2 tỷ trở lên
20 Saigonbank 7,50% từ 13 tháng trở lên -
21 HDBank 7,40% 18 tháng, 24 tháng -
22 Maritime Bank 7,30% 15 tháng từ 1 tỷ trở lên
23 Ngân hàng Việt Á 7,30% 13 tháng số tiền theo quy định ngân hàng
24 ACB 7,20% 18 tháng từ 10 tỷ trở lên
25 VietinBank 7,00% trên 36 tháng -
26 BIDV 6,90% 12, 24, 36 tháng -
27 VPBank 6,90% từ 18 tháng trở lên từ 5 tỷ trở lên
28 Agribank 6,80% từ 12 tháng trở lên -
29 Techcombank 6,80% từ 12 tháng trở lên từ 3 tỷ trở lên
30 Vietcombank 6,60% từ 12 tháng trở lên -

So sánh lãi suất ngân hàng (Nguồn: TM tổng hợp)

Xem thêm

Trúc Minh