|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Tiết kiệm 18 tháng nên gửi ở đâu?

16:55 | 17/09/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn duy trì ở mức 8,5%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 18 thang nen gui o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 năm, lãi suất cao nhất 8,6%/năm
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 18 thang nen gui o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 18 thang nen gui o dau
Ảnh minh hoạ.

Tổng hợp số liệu lãi suất từ biểu công bố trên website của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 9, mặc dù có nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất nhưng đối với kỳ hạn 18 tháng dường như không có quá nhiều biến động. Sự điều chỉnh chỉ xảy ra tại một số ngân hàng có lãi suất thấp.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn duy trì ở mức 8,5%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)

Có 6 ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn gửi 18 tháng từ 7,6%/năm trở lên gồm Ngân hàng Bắc Á (8%/năm), NCB (7,8%/năm), VietBank (7,8%/năm), SCB (7,7%/năm), Ngân hàng Đông Á, PVcomBank (7,6%/năm).

Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn này thấp nhất mặc dù đã tăng từ 6,5%/năm lên 6,6%/năm (đối với số tiền dưới 1 tỷ đồng).

Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp 6,7%/năm gồm VietinBank, LienVietPostBank, Techcombank (số tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng), VPBank và MaritimeBank.

Hai "ông lớn" Agribank và BIDV có lãi suất cao hơn đôi chút với 6,8%/năm. Vietcombank không huy động tiết kiệm ở kỳ hạn này.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 18 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 8,50%
2 Ngân hàng Bắc Á - 8,00%
3 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,80%
4 VietBank - 7,80%
5 SCB - 7,70%
6 Ngân hàng Đông Á - 7,60%
7 PVcomBank - 7,60%
8 Ngân hàng OCB - 7,45%
9 HDBank - 7,40%
10 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,40%
11 ABBank - 7,40%
12 TPBank - TK điện tử - 7,35%
13 Kienlongbank - 7,30%
14 SHB Dưới 2 tỷ 7,30%
15 ACB Từ 10 tỷ trở lên 7,20%
16 Sacombank - 7,20%
17 OceanBank - 7,20%
18 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 7,15%
19 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 7,10%
20 VIB Từ 3 tỷ trở lên 7,10%
21 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 7,10%
22 Saigonbank - 7,10%
23 Ngân hàng Việt Á - 7,10%
24 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 7,00%
25 VIB Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 7,00%
26 TPBank - 6,90%
27 ACB Dưới 200 trđ 6,90%
28 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,90%
29 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,90%
30 MBBank - 6,90%
31 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,90%
32 SeABank - 6,85%
33 Agribank - 6,80%
34 BIDV - 6,80%
35 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,80%
36 VIB Dưới 200 trđ 6,80%
37 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,80%
38 Eximbank - 6,80%
39 VietinBank - 6,70%
40 LienVietPostBank - 6,70%
41 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,70%
42 VPBank Dưới 500 trđ 6,70%
43 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
44 Techcombank Dưới 1 tỷ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp ngày 7/9/2018

Xem thêm

Trúc Minh