Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 4/2022
Lãi suất tiết kiệm là mức lãi suất các ngân hàng trả cho cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Theo đó, bên gửi tiền này sẽ được hưởng một lãi suất tiết kiệm tương ứng với kì hạn gửi. Đồng thời, ngân hang cũng sẽ phát hành cho khách hàng sổ tiết kiệm với một số các thông tin cơ bản như số tiền gửi, lãi suất, số tiền gửi…
VietnamBiz là trang thông tin tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước về lãi suất tiết kiệm các ngân hàng. Ngoài ra, hàng tháng VietnamBiz cũng cung cấp các bản tin so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng nhằm giúp người gửi tiền đưa ra quyết định tài chính phù hợp nhất.
Xem thêm: Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank
Hàng tháng, VietnamBiz sẽ đăng tải những bài nhận định xu hướng lãi suất tiết kiệm của các chuyên gia, công ty chứng khoán… để khách hàng tham khảo.
Có những loại lãi suất tiết kiệm nào
Có hai loại lãi suất tiết kiệm chủ yếu là lãi suất tiết kiệm có kì hạn và lãi suất tiết kiệm không kì hạn. Mỗi hình thức sẽ có cách tính toán khác nhau, cụ thể như sau:
Lãi suất tiết kiệm có kì hạn
Đây là loại loại suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền đối với các khoản tiền gửi chỉ có thể rút tiền sau một kì hạn gửi nhất định.
Lãi suất được xác định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và người gửi tiền. Thông thường, lãi suất tiết kiệm sẽ được tính theo các kỳ hạn mà ngân hàng quy định: như 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng…
Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
Đây là loại lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền đối với với các khoản tiền gửi có thể rút tiền theo nhu cầu mà không cần phải báo trước với ngân hàng. Lãi suất tiết kiệm cho loại hình này thường được tính theo số ngày thực gửi. Tuy nhiên, lãi suất này thường thấp hơn hình thức gửi tiết kiệm có kì hạn.
Theo qui định của Ngân hàng Nhà nước, từ ngày 19/11/2019:
Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng áp dụng mức lãi suất tối đa là 0,8%/năm.
Tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng áp dụnng mức lãi suất tối đa là 5,0%/năm.
Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank
Tiền gửi tại các Tổ chức tài chính vi mô, Quỹ tín dụng nhân dân có kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng có lãi suất tối đa là 5,5%/năm.
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng do tổ chức tín dụng ấn định dựa trên cung – cầu vốn của thị trường.
So sánh lãi suất tiết kiệm 4 'ông lớn' ngân hàng mới nhất tháng 4/2022
Nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV là những ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất trong hệ thống, đồng thời đây cũng là những ngân hàng có lượng khách hàng gửi tiền lớn nhất. Lượng tiền gửi tại 4 ngân hàng này chiếm hơn 50% tiền gửi của toàn hệ thống.
Tuy nhiên, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại những ngân hàng này lại ở mức thấp khi so sánh với lãi suất tại các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân tại cùng kì hạn.
Theo biểu lãi suất mới nhất tháng 3/2020 tại nhóm Big4 này, suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 4,3% - 6,8%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm các kì hạn từ 1 - 2 tháng tại cả 4 ngân hàng hiện tại là 4,3%/năm; lãi suất kì hạn 3 - 4 tháng là 4,8%/năm; lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức 5,3%/năm,...
Lãi suất kì hạn 9 tháng là 5,3% tại ba ngân hàng Vietcombank, VietinBank, BIDV và là 5,4%/năm áp dụng tại Agribank.
Mức lãi suất lớn nhất tại cả 4 ngân hàng là 6,8%/năm áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên tại Agribank, Vietcombank, BIDV và với kì hạn 24 tháng tại VietinBank.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại 4 ông lớn NHTM Nhà nước mới nhất tháng 4/2022
Ngân hàng |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
4,30% |
4,30% |
4,30% |
4,30% |
2 tháng |
4,30% |
4,30% |
4,30% |
4,30% |
3 tháng |
4,80% |
4,80% |
4,80% |
4,80% |
4 tháng |
4,80% |
4,80% |
|
4,80% |
5 tháng |
4,80% |
4,80% |
|
4,80% |
6 tháng |
5,30% |
5,30% |
5,30% |
5,30% |
7 tháng |
5,30% |
5,30% |
|
|
8 tháng |
5,30% |
5,30% |
|
|
9 tháng |
5,40% |
5,30% |
5,30% |
5,30% |
12 tháng |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
13 tháng |
6,80% |
6,60% |
|
6,80% |
15 tháng |
6,80% |
6,60% |
|
6,80% |
18 tháng |
6,80% |
6,70% |
6,80% |
6,80% |
24 tháng |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
36 tháng |
|
6,80% |
6,80% |
6,80% |
LS cao nhất |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
Điều kiện |
12 tháng trở lên |
24 tháng trở lên |
12 tháng trở lên |
12 tháng trở lên |
So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 4/2022: Gửi kì hạn 1 năm ở đâu lãi cao?
Hình thức gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn.
So sánh lãi suất ngân hàng tại biểu lãi suất niêm yết tại quầy của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 6/3, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,1% đến 8,1%/năm, mở rộng hơn so với khoảng từ 6,4% - 8%/năm trong tháng trước.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đã điều chỉnh tăng lãi suất ở kì hạn 12 tháng từ 7,98%/năm lên 8,1%/năm và hiện là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất của kì hạn này. PVcomBank có lãi suất sát nút với 7,99%/năm, tuy nhiên chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Tiếp đó là các ngân hàng như VietBank, Ngân hàng Bản Việt (7,9%/năm); Bac A Bank và OceanBank (7,8%/năm)
Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất hiện nay là Techcombank với 6,1%- 6,4% /năm áp dụng cho các mức tiền gửi khác nhau: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên.
Bảng so sánh lãi suất lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 tháng tại các ngân hàng trong tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,10% |
2 |
PVcomBank |
Từ 500 tỉ trở lên |
7,99% |
3 |
VietBank |
- |
7,90% |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,80% |
6 |
OceanBank |
- |
7,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
7,60% |
8 |
ABBank |
- |
7,60% |
9 |
VIB |
- |
7,59% |
10 |
SCB |
- |
7,50% |
11 |
MBBank |
Từ 200 tỉ trở lên |
7,40% |
12 |
Eximbank |
- |
7,40% |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,40% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,40% |
15 |
Saigonbank |
- |
7,40% |
16 |
HDBank |
- |
7,30% |
17 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
7,30% |
18 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
7,25% |
19 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
7,20% |
20 |
TPBank |
TK trường an lộc |
7,20% |
21 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,15% |
22 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
7,10% |
23 |
VPBank |
Từ 5 tỉ trở lên |
7,10% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
7,10% |
25 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,10% |
26 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,05% |
27 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
7,00% |
28 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ |
7,00% |
29 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
7,00% |
30 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
7,00% |
31 |
Ngân hàng Việt Á |
|
7,00% |
32 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6,90% |
33 |
Sacombank |
- |
6,90% |
34 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
6,90% |
35 |
Agribank |
- |
6,80% |
36 |
VietinBank |
- |
6,80% |
37 |
Vietcombank |
- |
6,80% |
38 |
BIDV |
- |
6,80% |
39 |
LienVietPostBank |
- |
6,80% |
40 |
SeABank |
- |
6,80% |
41 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,30% |
42 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
6,20% |
43 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
6,10% |
|
|
|
|