Lãi Suất Ngân Hàng MSB Cập Nhật Mới Nhất Tháng 5/2022
Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất cập nhật liên tục và chính xác theo biểu lãi suất niêm yết tại ngân hàng và các tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng MSB.
VietnamBiz là trang thông tin tổng hợp từ các trang báo chí chính thống và uy tín trong nước, chuyên cung cấp các tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng MSB và các ngân hàng khác. Ngoài ra, VietnamBiz cũng thường xuyên cập nhật bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng; tổng hợp dự báo xu hướng lãi suất tiết kiệm của các chuyên gia, tổ chức phân tích…
Xem thêm: lãi suất ngân hàng shinhan bank
Lãi suất ngân hàng MSB hiện bao nhiêu?
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, là ngân hàng đặt nền móng đầu tiên cho khối ngân hàng TMCP tại nước ta, thành lập vào năm 1991, ngay khi đất nước bước vào thời kỳ mở cửa. 30 năm xây dựng và phát triển, với tinh thần tiên phong của các cổ đông sáng lập.
MSB hiện đang huy động tiền gửi của cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp với các kì hạn gửi đa dạng từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất tiết kiệm có kì hạn tại MSB theo khảo sát vào đầu tháng 02/2020 dao động trong khoảng từ 4,9% đến 7,6% tùy theo kì hạn gửi và số tiền gửi.
Bên cạnh tiền gửi tiết kiệm tại quầy, MSB còn triển khai các sản phẩm khác như tiết kiệm online, tiết kiệm định kì sinh lời, trả lãi ngay, tiết kiệm ong vàng, tiết kiệm măng non,... với nhiều ưu đãi hấp dẫn và kì hạn gửi linh hoạt, phù hợp với tình hình tài chính khách hàng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) được thành lập ngày 12/7/1991 tại TP Hải Phòng và chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội vào năm 2005.
Sau 28 năm không ngừng phát triển, MSB hiện đã trở thành một trong 5 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, sau khi chính thức nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày 12/8/2015.
9 tháng đầu năm, nhờ lãi đột biến từ hoạt động khác, MSB ghi nhận lãi sau thuế đạt 868 tỉ đồng, gấp 3,5 lần cùng kì, nợ xấu tăng 14% lên 1.664 tỉ đồng. Riêng quí III, lợi nhuận tăng đột biến gấp 56 lần so với cùng kì lên 400 tỉ đồng.
Tính đến 30/9/2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt 148.342 tỉ đồng, tăng 7,7%. Cho vay khách hàng đạt 56.590 tỉ đồng, tăng trưởng 18,5% so với cuối năm trước. Cùng với đó, số dư tiền gửi khách hàng của MSB cũng tăng mạnh 22% với 77.343 tỉ đồng.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng PG Bank
Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng MSB sẽ có thể được nhận lãi suất cao nhất là 7%/năm khi có khoản tiết kiệm tối thiểu 500 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 hoặc 13 tháng.
Trong biểu lãi suất tiền gửi mới nhất tháng này, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) đã có một vài điều chỉnh. Nhưng nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tại đa số các kỳ hạn gửi vẫn được giữ nguyên như cũ.
Nguồn: MSB.
Khung lãi suất cao nhất mà khách hàng cá nhân có thể nhận được khi gửi tiết kiệm tại quầy nằm trong khoảng từ 3%/năm đến 5,6%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. So sánh với tháng trước, lãi suất được niêm yết tại các kỳ hạn không có gì thay đổi.
Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tiếp tục được niêm yết lần lượt là 3%/năm và 3,5%/năm. Tiếp đó lãi suất ngân hàng áp dụng cùng mức 3,8%/năm tại ba kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng.
Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng được duy trì ở mức 5%/năm. Tiếp đó hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có lãi suất ghi nhận được là 5,3%/năm. Đối với khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm dài hạn hơn từ 12 tháng đến 36 tháng sẽ được nhận lãi suất 5,6%/năm.
Đặc biệt, ngân hàng MSB đang huy động lãi suất ở mức 7%/năm cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 12 tháng hoặc 13 tháng. Theo khảo sát đây đang là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được MSB triển khai trong thời gian này.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 5
Kỳ hạn
|
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời
|
Trả lãi ngay
|
Ong Vàng
|
Măng Non
|
HĐ tiền gửi
|
Dưới 50 triệu |
Từ 50 triệu – dưới 500 triệu |
Từ 500 triệu – dưới 1 tỷ |
Từ 1 tỷ trở lên |
|
0 |
01 tháng |
4.65 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
|
04.05 |
|
|
4.55 |
02 tháng |
4.65 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.15 |
4.15 |
|
|
4.55 |
03 tháng |
4.65 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.25 |
4.15 |
4.35 |
4.35 |
4.55 |
04 tháng |
4.65 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.45 |
4.35 |
4.55 |
4.55 |
4.55 |
05 tháng |
4.65 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.45 |
4.35 |
4.55 |
4.55 |
4.55 |
06 tháng |
6.7 |
6.8 |
6.85 |
6.9 |
6.5 |
6.3 |
6.5 |
6.5 |
6.7 |
07 tháng |
6.7 |
6.8 |
6.85 |
6.9 |
6.5 |
6.3 |
6.5 |
6.5 |
6.7 |
08 tháng |
6.7 |
6.8 |
6.85 |
6.9 |
6.5 |
6.3 |
6.5 |
6.5 |
6.7 |
09 tháng |
6.8 |
6.9 |
6.95 |
7.0 |
6.5 |
6.3 |
6.5 |
6.5 |
6.8 |
10 tháng |
6.8 |
6.9 |
6.95 |
7.0 |
6.6 |
6.4 |
6.6 |
6.6 |
6.8 |
11 tháng |
6.8 |
6.9 |
6.95 |
7.0 |
6.6 |
6.4 |
6.6 |
6.6 |
6.8 |
12 tháng |
6.9 |
7.0 |
07.05 |
7.1 |
6.7 |
6.5 |
6.6 |
6.6 |
6.9 |
13 tháng |
7 |
7.1 |
7.15 |
7.2 |
6.7 |
6.5 |
6.6 |
6.6 |
7.0 |
15 tháng |
7.1 |
7.2 |
7.25 |
7.3 |
6.8 |
6.5 |
6.7 |
6.7 |
7.1 |
18 tháng |
7.2 |
7.4 |
7.45 |
7.5 |
6.8 |
6.5 |
6.7 |
6.7 |
7.2 |
24 tháng |
7.4 |
7.5 |
7.55 |
7.6 |
6.8 |
6.5 |
6.7 |
6.7 |
7.4 |
36 tháng |
7.4 |
7.5 |
7.55 |
7.6 |
6.8 |
6.5 |
6.7 |
6.7 |
7.4 |
04-15 năm |
|
|
|
|
|
|
|
6.7 |
|
Lãi suất ngân hàng MSB cho hình thức tiết kiệm online trong tháng 5/2022
Đối với phân khách hàng gửi tiền dưới hình thức online, lãi suất được ngân hàng MSB áp dụng cao hơn 0,5%/năm so với lĩnh lãi tại quầy. Theo đó, biểu lãi suất tiết kiệm có phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm áp dụng cho thời gian gửi tiền 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Saigonbank
Biểu lãi suất tiền gửi online mới nhất tháng 5/2022
Kỳ hạn
|
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời
|
Trả lãi ngay
|
Ong Vàng
|
Dưới 50 triệu |
Từ 50 triệu – dưới 500 triệu |
Từ 500 triệu – dưới 1 tỷ |
Từ 1 tỷ trở lên |
|
0 |
01 tháng |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
|
4.35 |
|
02 tháng |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.45 |
4.35 |
|
03 tháng |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.55 |
4.45 |
4.35 |
04 tháng |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.65 |
4.45 |
4.55 |
05 tháng |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.65 |
4.55 |
4.55 |
06 tháng |
7.2 |
7.3 |
7.35 |
7.4 |
7.0 |
6.8 |
6.5 |
07 tháng |
7.2 |
7.3 |
7.35 |
7.4 |
7.0 |
6.8 |
6.5 |
08 tháng |
7.2 |
7.3 |
7.35 |
7.4 |
7.0 |
6.8 |
6.5 |
09 tháng |
7.3 |
7.4 |
7.45 |
7.5 |
7.0 |
6.8 |
6.5 |
10 tháng |
7.3 |
7.4 |
7.45 |
7.5 |
7.1 |
6.9 |
6.6 |
11 tháng |
7.3 |
7.4 |
7.45 |
7.5 |
7.1 |
6.9 |
6.6 |
12 tháng |
7.4 |
7.5 |
7.55 |
7.6 |
7.2 |
7.0 |
6.6 |
13 tháng |
7.5 |
7.6 |
7.65 |
7.7 |
7.2 |
7.0 |
6.6 |
15 tháng |
7.6 |
7.7 |
7.75 |
7.8 |
7.3 |
7.0 |
6.7 |
18 tháng |
7.7 |
7.9 |
7.95 |
8.0 |
7.3 |
7.0 |
6.7 |
24 tháng |
7.9 |
8.0 |
08.05 |
8.1 |
7.3 |
7.0 |
6.7 |
36 tháng |
7.9 |
8.0 |
08.05 |
8.1 |
7.3 |
7.0 |
6.7 |