|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 8/2024?

10:20 | 12/08/2024
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát, khung lãi suất tiết kiệm cao nhất của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 3,9%/năm đến 8,1%/năm. Theo đó, biểu lãi suất đã được điều chỉnh tăng tại một vài ngân hàng.

Bước sang tháng mới, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang có khung lãi suất huy động vốn cao nhất dao động trong khoảng 3,9 - 8,1%/năm, tùy theo điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Ảnh minh họa: DNSE.  

Cụ thể, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, HDBank tiếp tục có mức lãi suất cao nhất là 8,1%/năm áp dụng cho tài khoản có hạn mức từ 500 tỷ đồng với kỳ hạn gửi 13 tháng. 

Khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Đông Á với hạn mức từ 200 tỷ đồng là 7,5%/năm tại kỳ hạn 13 tháng. 

Ở vị trí thứ 3 là lãi suất tiền gửi của ngân hàng MSB, ghi nhận hiện tại ở mức 7%/năm, triển khai cho các kỳ hạn 12 - 13 tháng với hạn mức từ 500 tỷ đồng - đối với những tài khoản tự động gia hạn được gửi từ ngày 1/1/2018. 

Tài khoản tiền gửi tại OceanBank đang được niêm yết lãi suất ngân hàng cao nhất là 6,1%, áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, không có quy định về hạn mức tiền gửi. 

Đây cũng là mức lãi suất được ghi nhận tại các ngân hàng như SHB, Quốc Dân và Saigonbank với từng điều kiện khác nhau được áp dụng. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể cân nhắc lựa chọn các ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi dao động trong khoảng 3,9 - 6,05%/năm, quy định riêng tại từng đơn vị. 

Theo bảng khảo sát, 3,9%/năm là mức lãi suất thấp nhất trong bảng lãi suất cao nhất đang được triển khai tại SCB, áp dụng cho kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng khi gửi tiết kiệm online. 

Lưu ý: Tại những ngân hàng khác nhau, mức lãi suất cao nhất sẽ được niêm yết khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra. 

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

HDBank

8,1

13 tháng, 500 tỷ trở lên

2

Ngân hàng Đông Á

7,5

13 tháng, từ 200 tỷ đồng

3

MSB

7

12, 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018

4

OceanBank

6,1

18 - 36 tháng

5

SHB

6,1

từ 36 tháng - Tiết kiệm online

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

6,1

18 - 60 tháng - Gói TK An Phú

7

Saigonbank

6,1

36 tháng

8

Ngân hàng Bắc Á

6,05

18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên

9

Ngân hàng Bản Việt

6

36 - 60 tháng, gửi thông thường

10

Ngân hàng OCB

6

36 tháng

11

SeABank

5,95

15 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng

12

VPBank

5,9

24 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ đồng

13

VietBank

5,8

18 - 36 tháng, gửi Online

14

Ngân hàng Việt Á

5,8

24 - 36 tháng, gửi online

15

PVcomBank

5,8

18 - 36 tháng, gửi online đại chúng

16

TPBank

5,7

36 tháng

17

Nam A Bank

5,7

18 - 36 tháng - gửi online

18

MBBank

5,7

24 - 60 tháng, gửi từ 3 tỷ đồng

19

Sacombank

5,7

24 - 36 tháng, TK online

20

LienVietPostBank

5,6

18 - 60 tháng, gửi online

21

ABBank

5,5

Mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng,

22

Kienlongbank

5,4

60 tháng

23

VIB

5,4

24 - 36 tháng, gửi online từ 3 tỷ đồng

24

Eximbank

5,2

60 tháng

25

Techcombank

5,2

Từ 12 tháng, gửi từ 3 tỷ trở lên (KH Private)

26

VietinBank

4,8

24 tháng trở lên

27

Agribank

4,8

24 tháng

28

BIDV

4,7

12 - 36 tháng

29

Vietcombank

4,7

24 - 60 tháng

30

SCB

3,9

15 - 36 tháng

Tổng hợp: Thanh Hạ. 

Thanh Hạ