|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 8/2024

10:36 | 09/08/2024
Chia sẻ
Phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 24 tháng (2 năm) tại 30 ngân hàng thương mại trong tháng mới được ghi nhận từ 3,9%/năm đến 6,1%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. Bước sang tháng mới, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh tăng 0,1 - 0,3 điểm %.

Ghi nhận mới nhất vào ngày 9/8 cho thấy, phạm vi lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn gửi 2 năm dao động trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm. 

Ảnh minh họa: Internet. 

Chi tiết như sau, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cao nhất cho cùng kỳ hạn trên là 6,1%/năm khi gửi tiền tại OceanBank - không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng Bắc Á áp dụng cho hạn mức trên 1 tỷ đồng, ghi nhận ở mức 6,05%/năm. 

Tại ngân hàng Quốc Dân và Saigonbank, tài khoản tiết kiệm đang được niêm yết chung lãi suất là 6%/năm đối với kỳ hạn 2 năm. 

Ngân hàng Bản Việt đang triển khai lãi suất huy động vốn cho tài khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn là 5,9%/năm.

Thấp hơn ở mức 5,85%/năm là lãi suất được cập nhật tại ngân hàng Bắc Á dành cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng. 

Ghi nhận trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, các đơn vị khác cũng đang triển khai lãi suất huy động vốn hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,8%/năm, tùy theo điều kiện được áp dụng. 

Trong tháng mới,  4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn trên đang được triển khai cụ thể như sau:

- VietinBank và Agribank cùng triển khai ở mức 4,8%/năm

- Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm

So với tháng trước, SCB tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

24 tháng

1

OceanBank

-

6,10

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,05

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,00

4

Saigonbank

-

6,00

5

Ngân hàng Bản Việt

-

5,90

6

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,85

7

VietBank

-

5,80

8

Ngân hàng OCB

-

5,80

9

MBBank

-

5,70

10

SeABank

-

5,70

11

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,60

12

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60

13

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

14

VPBank

Dưới 10 tỷ

5,50

15

SHB

Dưới 2 tỷ

5,50

16

ABBank

-

5,50

17

HDBank

-

5,40

18

LienVietPostBank

-

5,30

19

Kienlongbank

-

5,30

20

PVcomBank

-

5,30

21

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,20

22

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,10

23

Eximbank

-

5,10

24

MSB

-

5,10

25

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,00

26

Sacombank

-

5,00

27

Agribank

-

4,80

28

VietinBank

-

4,80

29

Techcombank

-

4,80

30

Vietcombank

-

4,70

31

BIDV

-

4,70

32

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

33

ACB

 

4,50

34

SCB

-

3,90

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ