Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 8/2024
Ghi nhận mới nhất vào ngày 9/8 cho thấy, phạm vi lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn gửi 2 năm dao động trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm.
Chi tiết như sau, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn cao nhất cho cùng kỳ hạn trên là 6,1%/năm khi gửi tiền tại OceanBank - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng Bắc Á áp dụng cho hạn mức trên 1 tỷ đồng, ghi nhận ở mức 6,05%/năm.
Tại ngân hàng Quốc Dân và Saigonbank, tài khoản tiết kiệm đang được niêm yết chung lãi suất là 6%/năm đối với kỳ hạn 2 năm.
Ngân hàng Bản Việt đang triển khai lãi suất huy động vốn cho tài khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn là 5,9%/năm.
Thấp hơn ở mức 5,85%/năm là lãi suất được cập nhật tại ngân hàng Bắc Á dành cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Ghi nhận trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, các đơn vị khác cũng đang triển khai lãi suất huy động vốn hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,8%/năm, tùy theo điều kiện được áp dụng.
Trong tháng mới, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn trên đang được triển khai cụ thể như sau:
- VietinBank và Agribank cùng triển khai ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm
So với tháng trước, SCB tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
6,10 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,05 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00 |
4 |
Saigonbank |
- |
6,00 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,85 |
7 |
VietBank |
- |
5,80 |
8 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
9 |
MBBank |
- |
5,70 |
10 |
SeABank |
- |
5,70 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,60 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,60 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
14 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
5,50 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,50 |
16 |
ABBank |
- |
5,50 |
17 |
HDBank |
- |
5,40 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
19 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
20 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
21 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,20 |
22 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,10 |
23 |
Eximbank |
- |
5,10 |
24 |
MSB |
- |
5,10 |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00 |
26 |
Sacombank |
- |
5,00 |
27 |
Agribank |
- |
4,80 |
28 |
VietinBank |
- |
4,80 |
29 |
Techcombank |
- |
4,80 |
30 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
31 |
BIDV |
- |
4,70 |
32 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
33 |
ACB |
4,50 |
|
34 |
SCB |
- |
3,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.