Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 8/2024
Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất huy động vốn tại 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn gửi 6 tháng đang được triển khai từ 2,9%/năm đến 5,35%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. Cụ thể:
Ngân hàng Bắc Á đang niêm yết lãi suất cao nhất là 5,35%/năm cho tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng với kỳ hạn 6 tháng.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất của ngân hàng Quốc Dân ở mức 5,25%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức.
Bắc Á tiếp tục triển khai lãi suất cho hạn mức dưới 1 tỷ trong cùng kỳ hạn là 5,15%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, HDBank và Bản Việt đang cùng áp dụng chung một mức là 5%/năm cho tài khoản tiền gửi, không quy định về hạn mức.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn là 4,9%/năm khi gửi tiền tại VPBank với hạn mức từ 50 tỷ đồng.
Trong tháng này, khách hàng cũng có thể cân nhắc lựa chọn nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiền gửi linh hoạt trong khoảng 2,9 - 4,8%/năm khi đáp ứng đủ những yêu cầu, điều kiện của từng đơn vị.
Theo khảo sát, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho tài khoản gửi có kỳ hạn 6 tháng như sau:
- Agribank, VietinBank và BIDV triển khai chung mức lãi suất 3%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm, cùng với SCB
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,35 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,25 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,15 |
4 |
HDBank |
- |
5,00 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,00 |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,90 |
7 |
Kienlongbank |
- |
4,80 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80 |
9 |
VietBank |
- |
4,80 |
10 |
OceanBank |
- |
4,80 |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,80 |
12 |
Saigonbank |
- |
4,80 |
13 |
VPBank |
- |
4,70 |
14 |
Eximbank |
- |
4,70 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,60 |
16 |
ABBank |
- |
4,60 |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
18 |
TPBank |
- |
4,50 |
19 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,50 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,50 |
21 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,40 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,30 |
23 |
MSB |
- |
4,30 |
24 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,20 |
25 |
Sacombank |
- |
4,20 |
26 |
PVcomBank |
- |
4,20 |
27 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,15 |
28 |
Techcombank |
- |
4,10 |
29 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,10 |
30 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,00 |
31 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,00 |
32 |
SeABank |
- |
4,00 |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
34 |
ACB |
- |
3,50 |
35 |
Agribank |
- |
3,00 |
36 |
VietinBank |
- |
3,00 |
37 |
BIDV |
- |
3,00 |
38 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
39 |
SCB |
- |
2,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.