Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2024
Ghi nhận mới nhất cho thấy, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang áp dụng phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 tháng dao động trong khoảng 1,9 - 4,1%/năm, trả lãi cuối kỳ. Theo khảo sát, khung lãi suất đã tăng 0,1 - 1,45%/năm tại nhiều ngân hàng.
Chi tiết như sau, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất là 4,1%/năm.
Trong khi với hạn mức dưới 1 tỷ đồng, Bắc Á cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm hấp dẫn không kém là 3,9%/năm. Đây đồng thời cũng là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân cho cùng kỳ hạn.
Tài khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại TPBank, OceanBank và OCB đang được ấn định chung lãi suất là 3,8%/năm, áp dụng cho tất cả hạn mức tiền gửi.
Bản Việt, SeABank, VietBank và VPBank đang cùng niêm yết lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn trên là 3,7%/năm. Trong đó, riêng VPBank áp dụng lãi suất cho hạn mức tài khoản từ 50 tỷ đồng trở lên.
Theo số liệu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, VPBank (hạn mức từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng) và Saigonbank ấn định chung lãi suất là 3,6%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,9%/năm đến 3,45%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng này, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho cùng kỳ hạn cụ thể như sau:
- Agribank. VietinBank và BIDV triển khai chung mức 2%/năm.
- Vietcombank ghi nhận ở mức 1,9% - mức thấp nhất hiện tại, ngang với SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,10 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,90 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,90 |
4 |
TPBank |
- |
3,80 |
5 |
OceanBank |
- |
3,80 |
6 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,80 |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,70 |
8 |
VietBank |
- |
3,70 |
9 |
SeABank |
- |
3,70 |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,70 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,60 |
12 |
Saigonbank |
- |
3,60 |
13 |
VPBank |
- |
3,50 |
14 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,50 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,50 |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,50 |
17 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,45 |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,40 |
19 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,40 |
20 |
Eximbank |
- |
3,40 |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,40 |
22 |
ABBank |
- |
3,40 |
23 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,30 |
24 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
3,30 |
25 |
PVcomBank |
- |
3,25 |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,20 |
27 |
Sacombank |
- |
3,20 |
28 |
MSB |
- |
3,20 |
29 |
Kienlongbank |
- |
3,10 |
30 |
Techcombank |
- |
3,10 |
31 |
HDBank |
- |
3,05 |
32 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,00 |
33 |
ACB |
2,70 |
|
34 |
LienVietPostBank |
- |
2,50 |
35 |
Agribank |
- |
2,00 |
36 |
VietinBank |
- |
2,00 |
37 |
BIDV |
- |
2,00 |
38 |
Vietcombank |
- |
1,90 |
39 |
SCB |
- |
1,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.