Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 8/2024
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 8/2024
Sau khi thực hiện khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được áp dụng trong khoảng 1,6 - 3,9%/năm, trả lãi cuối kỳ. So với tháng trước, khung lãi suất tiền gửi được điều chỉnh tăng 0,1 - 1 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm khi gửi tiết kiệm với hạn mức từ 1 tỷ đồng tại ngân hàng Bắc Á. Ngân hàng này đồng thời cũng triển khai lãi suất ở mức 3,7%/năm cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng cho cùng kỳ hạn.
Các ngân hàng Quốc Dân (NCB), Phương Đông (OCB) và Bản Việt đang áp dụng chung lãi suất là 3,6%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, TPBank và VietBank đang có chung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn gửi 1 tháng là 3,5%/năm.
Thấp hơn ở mức 3,4%/năm là lãi suất ngân hàng OceanBank và SHB. Trong đó, SHB áp dụng lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,3%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
So sánh 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước cho thấy, lãi suất kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng như sau:
- VietinBank, Agribank và BIDV cùng ở mức 1,7%/năm
- Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,90 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,70 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,60 |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,60 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,60 |
6 |
TPBank |
- |
3,50 |
7 |
VietBank |
- |
3,50 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,40 |
9 |
OceanBank |
- |
3,40 |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,30 |
11 |
Saigonbank |
- |
3,30 |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,20 |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,20 |
14 |
SeABank |
- |
3,20 |
15 |
MSB |
- |
3,20 |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,20 |
17 |
Kienlongbank |
- |
3,10 |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,10 |
19 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,10 |
20 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,10 |
21 |
Eximbank |
- |
3,10 |
22 |
HDBank |
- |
3,05 |
23 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,05 |
24 |
PVcomBank |
- |
3,05 |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,00 |
26 |
VPBank |
- |
3,00 |
27 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,00 |
28 |
ABBank |
- |
3,00 |
29 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
2,90 |
30 |
Sacombank |
- |
2,80 |
31 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
2,80 |
32 |
Techcombank |
- |
2,70 |
33 |
ACB |
2,30 |
|
34 |
LienVietPostBank |
- |
2,20 |
35 |
Agribank |
- |
1,70 |
36 |
VietinBank |
- |
1,70 |
37 |
BIDV |
- |
1,70 |
38 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
39 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.